Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Tỉ khối là tỉ số khối lượng giữa chất A với chất B nào đó.

- Ký hiệu tỉ khối là d.

- Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

- Công thức tỉ khối của chất khí: dA/BMAMB

Trong đó

+ dA/B là tỉ khối giữa chất khí A và chất khí B.

+ MA, MB là khối lượng mol của chất khí A và chất khí B. (g/mol)

Lưu ý:

+ Nếu dA/B > 1 suy ra khí A nặng hơn khí B.

+ Nếu dA/B < 1 suy ra khí A nhẹ hơn khí B.

+ Nếu dA/B = 1 suy ra khí A nặng bằng khí B.

- Tỉ khối của khí A so với không khí (Mkk = 29 g/mol)

Công thức: dA/kk

Trong đó:

+ dA/kk là tỉ khối của khí A đối với không khí.

+ MA là khối lượng mol của khí A (g/mol)

- Tỉ khối của hỗn hợp khí:

Xét hỗn hợp khí X chứa:

 a1 mol khí X1 khối lượng mol là M1

 a2 mol khí X2 khối lượng mol là M2

....

an mol khí Xn khối lượng mol là Mn

MX = a1.M1+a2.M2++an.Mna1+a2++an 

Công thức: dX/B =  MXMB

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.

Hướng dẫn giải

Tỉ khối của khí A so với khí B là: dA/B = MAMB = 1,8

Suy ra MA = 1,8.MB = 1,8.30 = 54 (g/mol).

Vậy khối lượng mol của khí A là 54 g/mol.

Ví dụ 2: Cho biết tỉ khối của khí X so với khí khí H2 là 23. Xác định khí X là khí nào?

Hướng dẫn giải

Tỉ khối của khí X so với H2 là 23, suy ra MXMH2 = 23

Suy ra MX = 23. MH2= 23.2 = 46 (g/mol)

Vậy X là khí NO2 (Do khối lượng mol của khí NO2 bằng 46).

Ví dụ 3: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.

Hướng dẫn giải

Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 là dY/SO2 = MYMSO2 = 0,5

Suy ra MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32 (g/mol).

Tỉ khối của khí X so với khí Y là dX/Y = MXMY = 1,5

Suy ra MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol)

Vậy khối lượng mol của khí X là 48 g/mol.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.

B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.

C. Nặng hơn không khí 3 lần.

D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần

 Đáp án: Chọn A

dNO2/kk = MNO2MKK = 4629 = 1,6 lần

Vậy NO2 nặng hơn không khí 1,6 lần.

Câu 2: Hãy tìm khối lượng mol của khí B biết tỉ khối của B so với oxi là 0,0625.

A. MB = 3 g/mol.

B. MB = 4 g/mol.

C. MB = 1 g/mol.

D. MB = 2 g/mol.

Đáp án: Chọn D

Ta có  dB/O2 = MBMO2 = 0,0625 suy ra MB = 0,0625.32 = 2 g/mol.

Câu 3: So sánh tỉ khối giữa khí NO và khí H2 rồi rút ra kết luận:

A. NO nặng hơn H2 15 lần.

B. NO nặng bằng H2.

C. H2 nặng hơn NO 15 lần.

D. Không đủ điều kiện để kết luận.

Đáp án: Chọn A

Ta có  dNO/H2= MNOMH2=302 = 15

Vậy khí NO nặng hơn khí H2 15 lần.

Câu 4: Chọn đáp án sai:

A. Công thức về tỉ khối của khí A đối với khí B là: dA/BMAMB

B. Công thức về tỉ khối của khí A đối với không khí là: dA/kkMA29

C. Tỉ khối chất khí là tỉ số khối lượng giữa chất A và chất B dùng để so sánh chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

D. Công thức về tỉ khối của chất A đối với không khí là: dA/kk = MA .29

Đáp án: Chọn D

Câu 5: Tỉ khối của khí NO so với khí NH3 là

A. 1,76.

B. 2,02.

C. 1,55.

D. 2,14.

Đáp án: Chọn A

Ta có dNO/NH3 = MNOMNH3 = 14+1614+3 = 1,76

Câu 6: Chất nào sau đây nhẹ hơn không khí

A. CO2

B. NO2

C. SO2

D. N2

Đáp án: Chọn D

Ta có Mkk = 29 g/mol, nên chất nhẹ hơn không khí phải có M < 29 g/mol.

+ MCO2 = 12 + 2.16 = 44 g/mol > 29 suy ra khí CO2 nặng hơn không khí.

MNO2 = 14 + 2.16 = 46 g/mol > 29 suy ra khí NO2 nặng hơn không khí.

MSO2 = 32 + 2.16 = 64 g/mol > 29 suy ra khí SO2 nặng hơn không khí.

MN2 = 14.2 = 28 g/mol < 29 suy ra khí N2 nhẹ hơn không khí.

Vậy N2 là khí nhẹ hơn không khí.

Câu 7: Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là

A. dA/kk = MA .29

B. dA/kk =  MA29

C. dA/kk =  29MA

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: Chọn B

Câu 8: Khí B có dB/kk <1 là khí nào?

A. O2

B. CO2

C. H2

D. NO

Đáp án: Chọn C

Do dH2/kk = 2 : 29 <1

Câu 9: Cho khí Y có công thức dạng XO, biết tỉ khối của Y so với không khí là 0,9655. Xác định công thức của Y.

A. NO.

B. CO.

C. H2O.

D. N2O.

Đáp án: Chọn B

Tỉ khối của Y so với không khí là 0,9655, suy ra MY = 0,9655.29 = 28

Mà MXO = MX + MO = 28 suy ra MX = 28 – MO = 28 – 16 = 12

Suy ra X là C

Vậy công thức của Y là CO

Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau:

A. N2.

B. H2.

C. CO2.

D. CH4

Đáp án: Chọn B

Do dH2/kk = 0,07 nên khí H2 nhẹ nhất.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên