Bài tập xác định số mol và cách giải



Với bài viết Bài tập xác định số mol và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8.

Bài tập xác định số mol và cách giải

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được ký hiệu là N.

- Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =AN

Trong đó:

+ A là số nguyên tử hoặc phân tử.

+ N là số Avogađro, N = 6.1023.

+ n là số mol (mol).

- Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol là A = n.N

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na.

Hướng dẫn giải

Số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là:

n =AN= 1,5.10236.1023 = 0,25 (mol).

Vậy số mol nguyên tử Na có trong 1,5.1023 nguyên tử Na là 0,25 mol.

Ví dụ 2: Tính số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi.

Hướng dẫn giải

Số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử oxi là

A = n.N = 0,35.6.1023 = 2,1.1023 (phân tử)

Vậy số phân tử oxi có trong 0,35 mol phân tử là 2,1.1023 phân tử.

Ví dụ 3: Tính số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2.

Hướng dẫn giải

Số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là

n = AN= 2,4.10236.1023 = 0,4 (mol)

Vậy số mol phân tử có trong 2,4.1023 phân tử C2H2 là 0,4 mol.

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là

A. 0,2 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,5 mol.

Đáp án: Chọn D

Số mol nguyên tử Zn có trong 3,0.1023 nguyên tử Zn là: n = AN  = 0,5 mol.

Câu 2: Cho 3,6.1023 phân tử NO2 tương ứng với số mol là

A. 0,6 mol.

B. 0,5 mol.

C. 0,4 mol.

D. 0,3 mol.

Đáp án: Chọn A

Số mol phân tử NO2 tương ứng với 3,6.1023 phân tử NO2 là: n =  AN = 0,6 mol.

Câu 3: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:

Mol là lượng chất chứa …. nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

A. 6.10-23.

B. 6.1024.

C. 6.1023.

D. 6.10-24.

Đáp án: Chọn C

Câu 4: Trong 3 mol H2S chứa số phân tử là:

A. 16.1023.

B. 17.1023.

C. 18.1023.

D. 19.1023.

Đáp án: Chọn C

Số phân tử có trong 3 mol H2S là: A = n.N = 3.6.1023 = 18.1023 (phân tử).

Câu 5: Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là

A. 0,05 mol.

B. 0,06 mol.

C. 0,07 mol.

D. 0,08 mol.

Đáp án: Chọn D

Số mol phân tử có trong 0,48.1023 phân tử KClO3 là: n = AN = 0,08 mol.

Câu 6: Chọn đáp án đúng:

A. Số Avogađro là 6.10-23.

B. Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử là n = A.N

C. Đơn vị của mol là gam.

D. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án: Chọn D

Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?

A. 1,2.1023.

B. 1,3.1023.

C. 1,4.1023.

D. 1,5.1023.

Đáp án: Chọn A

Số nguyên tử Mg có trong 0,2 mol nguyên tử Mg là A = n.N = 0,2.6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử.

Câu 8: Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là

A. 1,25 mol.

B. 1,50 mol.

C. 2,25 mol.

D. 2,50 mol.

Đáp án: Chọn C

Số mol nguyên tử có trong 13,5.1023 nguyên tử Al là n =  = 2,25 mol.

Câu 9: Trong 0,6 mol khí Hiđro có bao nhiêu nguyên tử Hiđro?

A. 3,6.1023.

B. 4,2.1023.

C. 6,2.1023.

D. 7,2.1023.

Đáp án: Chọn D

Số phân tử H2 có trong 0,6 mol khí Hiđro là: A = n.N = 3,6.1023 phân tử.

Suy ra số nguyên tử Hiđro có trong 0,6 mol khí Hiđro là 2.3,6.1023 = 7,2.1023 nguyên tử.

Câu 10: Trong 2,5 mol SO2 có bao nhiêu phân tử SO2

A. 15.1023.

B. 12.1023.

C. 14.1023.

D. 10.1023.

Đáp án: Chọn A

Số phân tử SO2 có trong 2,5 mol SO2 là A = n.N = 2,5.6.1023 = 15.1023 phân tử.

D. Bài tập thêm

Câu 1: Số mol nguyên tử Ag có trong 4,8.1023 nguyên tử Ag là

A. 0,6 mol.

B. 0,7 mol.

C. 0,5 mol.

D. 0,8 mol.

Câu 2: Trong 2,5 mol CO2 chứa số phân tử là

A. 15.1023.

B. 16.1023.

C. 18.1023.

D. 17.1023.

Câu 3:  Số mol phân tử có trong 5,4.1023 phân tử NaNO3 là

A. 0,6 mol.

B. 0,7 mol.

C. 0,8 mol.

D. 0,9 mol.

Câu 4: Số mol nguyên tử có trong 2,7.1023 nguyên tử Na là

A. 1,25 mol.

B. 0,45 mol.

C. 0,25 mol.

D. 0,50 mol.

Câu 5: Trong 0,5 mol khí Nitrogen có bao nhiêu nguyên tử Nitrogen?

A. 3.1023.

B. 4.1023.

C. 5.1023.

D. 6.1023.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên