Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải
Tài liệu Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.
Bài tập Axit tác dụng với bazo có lời giải
BÀI TẬP VỀ AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠ LỚP 9
I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Các bazơ tan và không tan đều tác dụng được với axit để tạo thành muối và nước. Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
- Đặc biệt lưu ý:
Fe(OH)2 + H2SO4loãng → FeSO4 + 2H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 6H2O
- Phương pháp giải dạng toán này như sau:
Bước 1: Tính toán số mol các chất đã cho.
Bước 2: Viết phương trình phản ứng.
Bước 3. Xác định chất dư, chất hết (nếu là bài toán dư).
Bước 4. Đặt số mol, tính toán theo yêu cầu đề bài.
Ngoài ra, để giải toán có thể phối hợp áp dụng các phương pháp:
+ Bảo toàn khối lượng;
+ Tăng giảm khối lượng;
+ Bảo toàn nguyên tố …
II. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Đổ dung dịch chứa 1gam HBr vào dung dịch chứa 1gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không màu.
D. Màu tím.
Hướng dẫn:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
HBr + NaOH → NaBr + H2O
Theo PTHH có NaOH dư, vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Ví dụ 2: Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng (a%) là
A. 1,825%
B. 3,650%
C. 18,25%
D. 36,50%
Lời giải:
Đáp án A
Ta có: nKOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
KOH + HCl → KCl + H2O
0,1 → 0,1 mol
→ mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 gam
Ví dụ 3: Để hòa tan hoàn toàn một bazơ X thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,3M. Cô cạn dung dịch thì được 2,76 gam muối clorua. Công thức hóa học của X là
A. Zn(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2.
D. Al(OH)3.
Hướng dẫn:
Đáp án D
nHCl = 0,2.0,3 = 0,06 mol.
Đặt công thức hóa học của bazơ là: R(OH)a
Phương trình hóa học:
R(OH)a + aHCl → RCla + aH2O
0,06 …0,06/a mol
Vậy a = 3; R = 27 thỏa mãn. X là Al(OH)3.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Đổ dung dịch chứa a gam HCl vào dung dịch chứa a gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu gì?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không màu.
D. Màu tím.
Lời giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Theo PTHH có HCl dư, vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Bài 2: Để trung hòa 250 gam dung dịch axit sunfuric 12,25% thì khối lượng NaOH có trong dung dịch cần dùng là
A. 17,5 gam.
B. 20 gam.
C. 12,5 gam.
D. 25 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch là:
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,3125 → 0,625 mol
Bài 3: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ
A. làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. làm quỳ tím chuyển xanh.
C. làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. không làm thay đổi màu quỳ tím.
Lời giải:
Đáp án D
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; = 0,1.1 = 0,1 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,2……….. 0,1 mol
Theo PTHH, sau phản ứng NaOH và H2SO4 đều hết, dung dịch thu được Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím.
Bài 4. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là
A . 98g.
B. 89g.
C. 9,8g.
D.8,9g.
Lời giải:
Đáp án A
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,1 mol
Bài 5: Để hòa tan hoàn toàn một bazơ thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 0,3M. Cô cạn dung dịch thì được 1,425 gam muối clorua. Công thức hóa học của bazơ là
A. Mg(OH)2.
B. Fe(OH)3.
C. Cu(OH)2.
D. Al(OH)3.
Lời giải:
Đáp án A
nHCl = 0,1.0,3 = 0,03 mol.
Đặt công thức hóa học của bazơ là: R(OH)a
Phương trình hóa học:
R(OH)a + aHCl → RCla + aH2O
0,03 …0,03/a mol
Vậy a = 2; R = 24 thỏa mãn. X là Mg(OH)2.
Bài 6: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M?
A. 60ml.
B. 600 ml.
C. 0,06 lít.
D. 6 lít.
Lời giải:
Đáp án B
nHCl = 0,3.1,5 = 0,45 mol
Phương trình hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,45 ← 0,225 mol
KOH + HCl → KCl + H2O
0,45 ← 0,45 mol
Bài 7: Cho 0,15 mol Na2O tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch NaOH. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 0,9M để trung hòa hết 150ml NaOH ở trên?
A. 120 ml.
B. 125 ml.
C. 150 ml.
D. 175 ml.
Lời giải:
Đáp án B
Na2O + H2O → 2NaOH
0,15 → 0,3 mol
Trong 200 ml dung dịch NaOH có 0,3 mol NaOH
Trong 150 ml dung dịch NaOH có a mol NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,225 → 0,1125 mol
Bài 8: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một lượng Fe dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 6,72 lít.
Lời giải:
Đáp án B
Ta có: nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol; nH2SO4= 0,3 .1 = 0,3 mol
Phương trình hóa học:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,2 0,3 mol
Có
nên H2SO4 dư
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 → 0,2 mol
→ Vkhí = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Bài 9: Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp hai axit trên đem trung hoà một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu là
A. 0,8M và 0,6M.
B. 0,6M và 0,4M.
C. 0,6M và 0,6M.
D. 0,8M và 0,8M.
Lời giải:
Đáp án A
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl.
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,01x.......0,02x.........0,01x mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,01y....0,01y......0,01y mol
⇒nNaOH = 0,02x + 0,01y = 0,04.0,5 hay 2x + y = 2 (1)
Trung hòa 100ml hỗn hợp axit rồi cô cạn thu được 13,2 gam muối khan.
Vậy trung hòa 10ml hỗn hợp axit rồi cô cạn được 1,32 gam muối khan.
mmuối = mNa2SO4 + mNaCl = 1,42x + 0,585y = 1,32 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,6 và y = 0,8.
Bài 10. Hoà tan 4,056 gam oleum X vào nước được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X phải dùng 400ml dd Ca(OH)2 0,12 M. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây?
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.2SO3.
C. H2SO4.4SO3
D. H2SO4.SO3.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + H2O → (n + 1) H2SO4 (1)
0,048 mol
H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O (2)
0,048 ← 0,048 mol
Theo PTHH có
Theo bài ra:
Từ (1) và (2) có n = 3. Oleum là H2SO4.3SO3.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:
- Bài tập acidic oxide tác dụng với bazo có lời giải
- Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải
- Bài tập Axit tác dụng với muối có lời giải
- Bài tập Muối tác dụng với bazo có lời giải
- Bài tập Phản ứng trao đổi trong hóa học vô cơ có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều