Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải



Tài liệu Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải Hóa học lớp 9 với đầy đủ phương pháp giải chi tiết, các bài tập tự luyện đa dạng ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải các dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Phản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao đổi. Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau để tạo thành hai muối mới.

Dung dịch muối 1 + Dung dịch muối 2 → 2 muối mới.

Ví dụ:

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + CuCl2

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối:

+ Hai muối tham gia phản ứng phải tan.

+ Sản phẩm tạo thành phải có kết tủa hoặc chất dễ bay hơi.

- Phương pháp giải:

Bước 1: Tính các số mol của các chất mà đề bài cho dữ kiện (hoặc đặt ẩn tùy theo từng bài).

Bước 2. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

Bước 3. Xác định chất dư (nếu có) và tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Ngoài ra có thể phối hợp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn nguyên tố, ... để giải quyết bài toán.

- Một số phản ứng giữa hai muối nhưng không là phản ứng trao đổi, cần lưu ý:

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O →  2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

II – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Dãy gồm các muối tác dụng với dung dịch BaCl2

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl.

B. Na2SO4; K2CO3; AgNO3.

C. CaCO3, Na2CO3, MgCl2.

D. AgNO3, Na2CO3, Cu(NO3)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

BaCl2 + Na2SO4  → BaSO4 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + K2CO3  →  BaCO3 ↓ +  2KCl

BaCl2 + 2AgNO3  → 2AgCl ↓ +  Ba(NO3)2.

Ví dụ 2: Cho 20ml dung dịch NaCl 1M vào lượng dư dung dịch AgNO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 28,7 gam. 

B. 2,87 gam.

C. 27,8 gam.

D. 2,78 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ta có: nNaCl = 0,02.1 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

NaCl + AgNO3 → NaNO3 +AgCl ↓ 

0,02 …………………………0,02            (mol)

Khối lượng kết tủa tạo thành:

mAgCl = 0,02.(108 + 35,5) = 2,87 (g)

Ví dụ 3: Cho 400ml dung dịch K2CO0,1M vào 200ml dung dịch BaCl0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,94 gam. 

B. 3,49 gam.

C. 7,88 gam. 

D. 11,70 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nBaCl2 = 0,02 mol

nK2CO3 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

K2CO+ BaCl2 → 2KCl + BaCO3

0,04             0,02             mol

- Xét tỉ lệ: 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Vậy BaCl2 hết, số mol kết tủa tính theo BaCl2.

Từ PTHH có:

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

III – BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Trộn 2 dung dịch muối nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

A. BaCl2, Na2SO4.

B. Na2CO3, CaCl2.

C. BaCl2, AgNO3.

D. NaCl, K2SO4.

Lời giải:

Đáp án D

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

NaCl + K2SO4 → không phản ứng.

Bài 2. Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. BaCl2, MgSO4.

B. KCl, Na2SO4

C. CaCl2, NaNO3.

D. ZnSO4, H2SO4

Lời giải:

Đáp án A

BaCl2 và MgSO4 không thể tồn tại trong cùng một dung dịch vì xảy ra phương trình phản ứng:

BaCl+ MgSO→ BaSO4 ↓ + MgCl2

Bài 3. Cho Na2CO3 vào từng dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2, Ca(NO3)2. Số phản ứng xảy ra là 

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án C

Na2CO3 + NaCl → không phản ứng.

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl

Na2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3↓ + 2NaNO3

Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2NaNO3.

Bài 4. Cho 20ml dung dịch AgNO3 1M vào lượng dư dung dịch KCl. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 28,7 gam.

B. 2,87 gam.

C. 27,8 gam. 

D. 2,78 gam.

Lời giải:

Đáp án B

Ta có: nAgNO3= 0,02.1 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

AgNO3 + KCl → KNO3 +AgCl ↓ 

0,02 ………………………….0,02            (mol)

Khối lượng kết tủa tạo thành: mAgCl = 0,02.(108 + 35,5) = 2,87 (g)

Bài 5: Biết 200g dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(NO3)2. Nồng độ dung dịch Ca(NO3)2 đã dùng là

A. 1M. 

B. 2M.

C. 0,1M.

D. 0,2M.

Lời giải:

Đáp án A

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Phương trình hoá học: 

Na2CO3  +  Ca(NO3)2 →  CaCO3↓  +  2NaNO3

0,2................0,2                                     mol

Nồng độ dung dịch Ca(NO3)2 đã dùng là: 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Bài 6: Cho 26,1 gam K2SO4 vào dung dịch chứa 20,8 gam BaCl2, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 23,3.

B. 2,33. 

C. 34,95.

D.3,495. 

Lời giải:

Đáp án A

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Phương trình hóa học:

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl

0,15   0,1                         mol

Có 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Vậy sau phản  ứng BaCl2 hết; số mol kết tủa tính theo BaCl2.

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Bài 7: Cho 500ml dung dịch NaCl 0,2M tác dụng với 600ml dung dịch AgNO3 0,2M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

A. 143,5 gam.

B. 134,5 gam.

C. 14,35 gam.

D. 13,45 gam.

Lời giải:

Đáp án C

nNaCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol; nAgNO3= 0,6.0,2 = 0,12 mol

Phương trình hóa học:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Xét tỷ lệ 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Vậy NaCl phản ứng hết, AgNO3 còn dư.

Ta có: nAgCl = nNaCl = 0,1 mol → mAgCl = 14,35 gam.

Bài 8. Cho 35,4 gam hỗn hợp gồm 2 muối Na2SO4 và Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 sau phản ứng thu được 62,7 gam kết tủa. Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

A. 24,2 gam và 11,2 gam.

B. 12,4 gam và 22,1 gam.

C. 20,2 gam và 15,2 gam. 

D. 14,2 gam và 21,2 gam.

Lời giải:

Đáp án D

Gọi x và y lần lượt là số mol của Na2SO4 và Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu.

Ta có: 142x + 106y = 35,4    (1)

Phương trình hóa học:

Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2NaCl

x mol  ………….    x mol

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3  + 2NaCl

y mol……………  y mol

Tổng khối lượng kết tủa là 233x + 197y = 62,7    (2)

Từ  (1) và (2) được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol

Khối lượng Na2SO4 là 0,1.142= 14,2 gam

Khối lượng Na2CO3 là 0,2.106= 21,2 gam

Bài 9: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml dung dịch Na2SO4 0,5M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,65g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa đem phần dung dịch cô cạn thu được 16,77g hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A là

A. 0,1M và 0,2M.

B. 0,01M và 0,02M.

C. 0,5M và 0,1M.  

D. 0,05M và 0,02M.

Lời giải:

Đáp án A

Cho hỗn hợp A phản ứng với BaCl2 chỉ có Na2SO4 phản ứng.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

0,05   ← 0,05        ←  0,05 →   0,1           mol

Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol

Số mol MgCl2 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.

→ Nồng độ của BaCl2 = 0,05/0,5 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 =0,1/0,5 = 0,2M.

Bài 10. Trộn 10g dung dịch AgNO3 34% với 10g dung dịch Fe(NO3)2 18% đến khi phản ứng hoàn toàn thấy thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 5,4 gam.

B. 10,8 gam.

C. 0,54 gam.

D. 1,08 gam.

Lời giải:

Đáp án D

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Phương trình phản ứng:

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 +Ag   (1)

Ta có: 

Bài tập Muối tác dụng với muối có lời giải

Vậy AgNO3 dư, Fe(NO3)2 hết

Từ (1) có nAg = = 0,01 mol

→ mAg = 0,01.108 = 1,08gam.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên