Bài tập kim loại tác dụng với phi kim lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với phi kim lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập kim loại tác dụng với phi kim.
Bài tập kim loại tác dụng với phi kim lớp 9 (cách giải + bài tập)
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Kim loại tác dụng được với oxygen và một số phi kim khác:
1. Tác dụng với oxygen
- Hầu hết các kim loại như Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Cu,… phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. Một số kim loại như Au,… không phản ứng với khí oxygen.
Ví dụ: ;
2. Tác dụng với phi kim khác
- Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.
Ví dụ:
+ Kim loại tác dụng chlorine tạo thành muối chloride:
+ Kim loại tác dụng với lưu huỳnh (sulfur) tạo thành muối sulfide:
Phương pháp giải bài toán kim loại tác dụng với phi kim:
- Bước 1: Tính số mol các chất đã cho.
- Bước 2: Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.
- Bước 3: Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.
- Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
- Ngoài ra, có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Cho các kim loại nhôm, sắt, vàng tác dụng với oxygen. Cho biết các hiện tượng xảy ra sau đây tương ứng với kim loại nào.
a) Cháy sáng chói trong không khí tạo thành chất rắn màu trắng.
b) Không phản ứng với oxygen.
c) Cháy trong không khí tạo khói màu nâu đỏ.
Hướng dẫn giải
a) Nhôm cháy sáng chói trong không khí tạo thành chất rắn màu trắng:
b) Vàng không phản ứng với oxygen.
c) Sắt cháy trong không khí tạo khói màu nâu đỏ:
Ví dụ 2. Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư, sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Xác định khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mFe + =
⟹ = − mFe = 32,5 – 11,2 = 21,3 (g).
C. Bài tập tự luyện
Câu 1. Đốt sắt trong khí oxi thu được oxide sắt từ. Công thức hóa học của oxide sắt từ là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Công thức hóa học của oxide sắt từ là Fe3O4.
Câu 2. Kim loại nào sau đây không phản ứng với oxygen?
A. Al.
B. Fe.
C. Na.
D. Au.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại vàng (Au) hoạt động hóa học kém, không phản ứng với oxygen.
Câu 3. Vì sao đồ bằng nhôm lại bền trong không khí?
A. Vì nhôm hoạt động hóa học kém, không tác dụng với oxygen trong không khí.
B. Vì nhôm không phải kim loại nên không tác dụng với oxygen trong không khí.
C. Vì nhôm chỉ tác dụng với oxygen trong không khí ở nhiệt độ rất cao.
D. Vì nhôm tác dụng với oxygen trong không khí ở điều kiện thường tạo ra lớp màng oxide ngăn không cho kim loại bên trong phản ứng tiếp với oxygen.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đồ bằng nhôm bền trong không khí do nhôm tác dụng với oxygen trong không khí ở điều kiện thường tạo ra lớp màng oxide ngăn không cho kim loại bên trong phản ứng tiếp với oxygen.
Câu 4. Cho Al tác dụng với S thu được muối
A. Al2S5.
B. Al2S3.
C. Al3S2.
D. AlS.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
Câu 5. Cho 0,46 gam một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí chlorine tạo thành 1,17 gam muối. M là kim loại nào sau đây:
A. Li.
B. K.
C. Na.
D. Ag.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học: 2M + Cl2 2MCl
Từ phương trình hóa học ⟹ nM = nMCl ⟺
Vậy M là kim loại Na.
Câu 6. Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 8,8 gam.
B. 17,6 gam.
C. 4,4 gam.
D. 35,2 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nFe =
PTHH: Fe + S FeS
0,2 ⟶ 0,2 (mol)
mFeS = 0,2 × (56 + 32) = 17,6 (g).
Câu 7. Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là
A. 3,2 gam.
B. 1,6 gam.
C. 6,4 gam.
D. 4 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
nZn =
PTHH: Zn + S ZnS
0,1⟶ 0,1 (mol)
mS = 0,1 × 32 = 3,2 (g).
Câu 8. Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Mg và 3,2 gam bột S trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,8 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
PTHH: Mg + S MgS
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: msau = mtrước = 4,8 + 3,2 = 8 gam.
Câu 9. Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với oxygen thu được nhôm oxide Al2O3. Khối lượng Al2O3 tạo thành là
A. 5,1 gam.
B. 10,2 gam.
C. 1,2 gam.
D. 20,4 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
nAl =
PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3
0,2 ⟶ 0,1 (mol)
Khối lượng Al2O3 tạo thành:
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại là Al và Mg thấy thu được 13,1 gam hỗn hợp các oxide. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng là
A. 5,6 gam.
B. 6,5 gam.
C. 2,8 gam.
D. 6,4 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp kim loại + = mhỗn hợp oxide
⟹ = 13,1 – 7,5 = 5,6 gam.
Xem thêm các dạng bài tập Khoa học tự nhiên 9 phần Hóa học hay, chi tiết khác:
- Bài tập về tính chất vật lí của kim loại
- Bài tập kim loại tác dụng với nước
- Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch acid
- Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Bài tập về phương pháp tách kim loại
- Bài tập về hợp kim
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều