Bài tập về Tính chất của phi kim lớp 9 có lời giải

Bài tập về Tính chất của phi kim lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về Tính chất của phi kim Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

Quảng cáo

Bài 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

A. Lỏng và khí

B. Rắn và lỏng

C. Rắn và khí

D. Rắn, lỏng, khí

Lời giải

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí

Đáp án: D

Bài 2: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

A. S, P, N2, Cl2

B. C, S, Br2, Cl2

C. Cl2, H2, N2, O2

D. Br2, Cl2, N2, O2

Lời giải

Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

Loại A vì S ở thể rắn

Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng

Đáp án: C

Bài 3: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là

A. C, S, O, Fe

B. Cl, C, P, S

C. P, S, Si, Ca

D. K, N, P, Si

Lời giải

Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 4: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là

A. S, C, P

B. S, C, Cl2

C. C, P, Br2

D. C, Cl2, Br2

Lời giải

Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là S, C, P

S + O2Bài tập tính chất của phi kimSO2

C + O2Bài tập tính chất của phi kim CO2

4P + 5OBài tập tính chất của phi kim 2P2O5

Loại B, C và D vì Clvà Br2 không phản ứng với O2

Đáp án: A

Bài 5: Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:

A. Hiđro hoặc với kim loại

B. Dung dịch kiềm

C. Dung dịch axit

D. Dung dịch muối

Lời giải

Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại

Đáp án: A

Bài 6: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với

A. oxi và kim loại.

B. hiđro và oxi.

C. kim loại và hiđro.

D. cả oxi, kim loại và hiđro.   

Lời giải

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với cả oxi, kim loại và hiđro.

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 7: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

A. 6,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 2,24 lít.

Lời giải

nFe = 0,2 mol

2Fe + 3Cl2Bài tập tính chất của phi kim 2FeCl3

0,2 → 0,3 mol

=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Đáp án: A

Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:

A. nước brom

B. dd NaOH

C. dd HCl

D. nước clo

Lời giải

Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Đáp án: B

Bài 9: Để phân biệt SO2 và SOcó thể dùng một hóa chất sau:

A. dd BaCl2

B. dd NaOH

C. dd H2SO4

D. dd Ba(OH)2

Lời giải

Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 10: Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

A. Fe               B. Cr

C. Al                D. Mg

Lời giải

2M + 3Cl2 → 2MCl3

Theo PT: Bài tập tính chất của phi kim

=> M là Al

Đáp án: C

Bài 11: X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. C                B. N

C. S                D. P

Lời giải

Gọi phi kim cần tìm là X

=> hợp chất hiđro của X là: XH3

Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%

Bài tập tính chất của phi kim

=> X là nguyên tố N

Đáp án: B

Bài 12: Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

A. 2,8 gam

B. 5,6 gam

C. 8,4 gam

D. 11,2 gam

Lời giải

Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol

TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

 x mol             →           x mol

Mg + 2HCl → MgCl+ H2

 y mol             →             y mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 z mol             →         z mol

⇒∑nH2 = x + y + z = 0,5 (1)

TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2

Zn + Cl2 → ZnCl2

x  →  x

Mg + Cl2 → MgCl2

y  →   y

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

z  →   1,5z

⇒∑nCl2 = x + y + 1,5z = 0,55 (2)

Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol

=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam

Đáp án: B

Bài 13: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. O,F, P.

B. P, O, F.

C. F, O, P.

D. O, P, F.

Lời giải

Tính phi kim: P < O < F

Đáp án: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên