Bài tập về Etilen lớp 9 có lời giải

Bài tập về Etilen lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về Etilen Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

Quảng cáo

Bài 1: Dẫn 5,6 lít (đktc) khí methane và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí methane (đktc) trong hỗn hợp là

A. 0,56 lít.

B. 5,04 lít.

C. 0,28 lít.

D. 3,36 lít

Lời giải

a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

C2H4  + Br2 → C2H4Br2

0,025 ← 0,025 mol

nCH4 = nhh - nC2H4 = 0,25 - 0,025 = 0,225 mol

VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít

Đáp án: B

Bài 2: Trong phân tử etilen có

A. 1 nguyên tử C

B. 2 nguyên tử C

C. 3 nguyên tử H

D. 6 nguyên tử H

Lời giải

Phân tử etilen có CTPT là C2H4

=> trong etilen có 2 nguyên tử C

Đáp án: B

Bài 3: CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro

C. tham gia phản ứng trùng hợp

D. tham gia phản ứng cháy với oxi.

Lời giải

CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 4: Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?

A. 1               B. 2

C. 3               D. 4

Lời giải

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2Hvì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br 

Đáp án: A

Bài 5: Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3.

Lời giải

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH= CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br 

Đáp án: C

Bài 6: Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH4.

B. CH3CH2OH.

C. CH3-CH3.

D. CH2=CH-CH3.

Lời giải

Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)

=> CH= CH-CH3

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 7: Tính chất vật lí của etilen là

A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.

Lời giải

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

Đáp án: B

Bài 8: Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?

A. Điều chế PE.

B. Điều chế ethylic alcohol.

C. Điều chế khí ga.

D. Dùng để ủ trái cây mau chín.

Lời giải

Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.

Đáp án: C

Bài 9: Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol CO2 và số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:

A. 1 : 1                  B. 2 : 1            

C. 1 : 2                  D. Kết quả khác

Lời giải

PTHH:  C2H4 + 3O2Bài tập etilen2CO2 + 2H2O

=> tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O là 1 : 1

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 10: Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?

A. 84,0 lít.              B. 16,8 lít.

C. 56,0 lít.              D. 44,8 lít

Lời giải

Bài tập etilen

PTHH:  C2H4 + 3O2Bài tập etilen2CO2 + 2H2O

                          0,75 mol     ←        0,5 mol

⇒ VO2 = 0,75.22,4 = 16,8 lít

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhôngkhí = Bài tập etilen = 84 lít

Đáp án: A

Bài 11: Cho 2,8 lít hỗn hợp methane và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí methane là

A. 20%.              B. 40%.

C. 80%.              D. 60%

Lời giải

Bài tập etilen

PTHH: C2H4  +  Br2 → C2H4Br2

              0,025        ←        0,025

⇒ VC2H4 = 0,025.22,4 = 0,56 lít ⇒ VCH4 = 2,8 - 0,56 = 2,24 lít

Bài tập etilen

Đáp án: C

Bài 12: Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là

A.  11,2 lít              B. 22,4 lít.

C. 33,6 lít.             D. 44,8 lít.

Lời giải

Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol

=> mhỗnhợp = 42x + 28y = 36  (1)

C3H6 + Bài tập etilenO2Bài tập etilen3CO2 + 3H2O

 x mol         →        3x mol

C2H6 + Bài tập etilenO2Bài tập etilen 2CO2 + 3H2O

 y mol         →       2y mol

nCO2 = 3x + 2y = 2,5 mol (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Bài tập etilen

⇒VC3H6 = VC2H4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Đáp án: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên