Bài tập về ethylic alcohol lớp 9 có lời giải
Bài tập về ethylic alcohol lớp 9 có lời giải
Với 30 Bài tập về ethylic alcohol Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.
A/ Bài tập về ethylic alcohol
Bài 1: Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là
A. CH2–CH3–OH.
B. CH3–O–CH3.
C. CH2–CH2–OH2.
D. CH3–CH2–OH.
Lời giải
Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là CH3–CH2–OH.
Đáp án: D
Bài 2: Tính chất vật lí của ethylic alcohol là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzene,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzene,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzene,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzene,…
Lời giải
Tính chất vật lí của ethylic alcohol là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzene,…
Đáp án: A
Bài 3: Độ rượu là
A. số ml ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Lời giải
Độ rượu là số ml ethylic alcohol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Bài 4: Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
D. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Lời giải
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Đáp án: D
Bài 5: Cho ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Lời giải
ethylic alcohol nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Đáp án: A
Bài 6: Cho ethylic alcohol 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Lời giải
ethylic alcohol 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
=> có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Đáp án: B
Bài 7: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với ethylic alcohol là
A. KOH, Na, CH3COOH, O2.
B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.
C. Na, K, CH3COOH, O2.
D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Lời giải
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với ethylic alcohol là: Na, K, CH3COOH, O2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O
Đáp án: C
Bài 8: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam ethylic alcohol nguyên chất là
A. 5,60
B. 22,4
C. 8,36
D. 20,16
Lời giải
C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O
0,3 mol → 0,9 mol
⇒ VO2 = 0,9.22,4 = 20,16
Đáp án: D
Bài 9: Cho 23 gam ethylic alcohol nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít.
Lời giải
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,5 mol → 0,25 mol
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6
Đáp án: B
Bài 10: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam ethylic alcohol. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%. B. 30%.
C. 60%. D. 40%.
Lời giải
Số mol khí etilen là:
PTHH: C2H4 + H2O C2H5OH
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng ethylic alcohol thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng ethylic alcohol thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng
Đáp án: D
Bài 11: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
A. 30 ml
B. 40 ml
C. 50 ml
D. 60 ml.
Lời giải
Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là
Độ rượu =
=> Vrượu nguyên chất =
Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)
Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có:
Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o
Đáp án: A
Bài 12: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucose được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ethyl alcohol thu được là
A. 18,4 gam
B. 16,8 gam
C. 16,4 gam
D. 17,4 gam.
Lời giải
Ta có:
PTHH: C6H12O62CO2 + 2C2H5OH
=> nrượu = nCO2 => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Đáp án: A
Bài 13: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethyl alcohol. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Lời giải
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
Đáp án: D
B/ Bài tập về độ rượu
Bài 1: Công thức tính độ rượu là
Lời giải
Đáp án: B
Bài 2: Hòa tan hết 80 ml ethylic alcohol vào nước để được 400 ml dung dịch rượu. Độ rượu là
A. 80o
B. 40o
C. 20o
D. 46o
Lời giải
Công thức tính độ rượu là
Đáp án: C
Bài 3: Số mol ethylic alcohol có trong 200 ml rượu C2H5OH 46o (D = 0,8 g/ml) là
A. 0,8 mol
B. 1,6 mol
C. 3,2 mol
D. 0,4 mol
Lời giải
Công thức tính độ rượu là
Ta có: mR = VR . DR = 92.0,8 = 73,6 gam
Đáp án: B
Bài 4: Lên men 18 gam glucose thu được 50 ml rượu C2H5OH Do (D = 0,8 g/ml). Giá trị Do là
A. 10o
B. 11,5o
C. 22,5o
D. 23o
Lời giải
PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
0,1 mol → 0,2 mol
⇒ mC2H5OH = 0,2.46 = 9,2 gam
Ta có:
=> độ rượu
Đáp án: D
Bài 5: Thể tích ethyl alcohol 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và D = 0,8 g/ml.
A. 8 ml
B. 10 ml
C. 12,5 ml
D. 3,9 ml
Lời giải
C2H5OH → C2H4 + H2O
nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết
Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%
=>mC2H5OH= 7,36 gam
D = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là
Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.
Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.
Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.
Đáp án: B
Bài 6: Cho 10 ml dung dịch ethyl alcohol 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml)
A. 2,128 lít
B. 0,896 lít
C. 3,360 lít
D. 4,256 lít
Lời giải
mC2H5OH nguyên chất = V.D = 4,6.0,8 = 3,68 (g)
VH2O = 104,6 =5,4 ml => mH2O = 5,4.1 = 5,4 g
Sơ đồ phản ứng
C2H5OH H2
H2O H2
⇒ nH2 = 0,5.nC2H5OH + 0,5.nH2O = 0,19 mol
=> V = 0,19.22,4 = 4,256 lít
Đáp án: D
Bài 7: Cho 10,1 gam dung dịch ethylic alcohol tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92,74o
B. 96o
C. 73,92o
D. 97,24o
Lời giải
Vì dung dịch rượu gồm ethylic alcohol và nước nên ta gọi:
nH2O x xmol và nC2H5OH = y mol
PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
x mol → 0,5.x mol
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
=> Vdd rượu = VH2O + VC2H5OH = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu
Đáp án: A
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Bài tập về acetic acid lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Mối liên hệ giữa etilen, ethylic alcohol và acetic acid lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Chất béo lớp 9 có lời giải
- Bài tập về glucose lớp 9 có lời giải
- Bài tập về saccharose lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Tinh bột và Cellulose lớp 9 có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều