Bài tập về saccharose lớp 9 có lời giải

Bài tập về saccharose lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về saccharose Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

Quảng cáo

Bài 1: Công thức phân tử của saccharose là

A. C6H12O6

B. C6H12O7

C. C12H22O11

D. (-C6H10O5-)n

Lời giải

Công thức phân tử của saccharose là C12H22O11

Đáp án: C

Bài 2: Đường mía là loại đường nào dưới đây?

A. Đường phèn

B. glucose

C. fructose

D. saccharose

Lời giải

Đường mía là loại đường saccharose

Đáp án: D

Bài 3: saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa.

D. Phản ứng ester hóa.

Lời giải

saccharose tham gia phản ứng thủy phân.

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 4: saccharose có những ứng dụng trong thực tế là:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Lời giải

saccharose có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Đáp án: A

Bài 5: Khi đun nóng dung dịch đường saccharose có axit vô cơ xúc tác ta được dung dịch chứa:

A. glucose và maltose                         

B. glucose và glicozen

C. fructose và maltose     

D. glucose và fructose

Lời giải

- Khi đun nóng dung dịch có axit làm xúc tác, saccharose bị thuỷ phân tạo ra glucose và fructose                 

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharoseC6H12O6 + C6H12O6

                                                glucose       fructose

Đáp án: D

Bài 6: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccharose, ethylic alcohol và glucose?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. Dung dịch Ag2O/NHvà dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Iot

Lời giải

- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucose

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharoseC6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccharose và ethylic alcohol

- Đun nóng 2 dung dịch còn lại trong HCl, sau đó cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3

 + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là saccharose

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharose C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharose C6H12O7+ 2Ag↓

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là ethylic alcohol

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 7: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do

A. saccharose chuyển thành maltose.

B. saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose.

C. phân tử saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D. dung dịch axit đó có khả năng phản ứng.

Lời giải

Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit, thu được dung dịch có phản ứng tráng gương, do saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose phương trình thủy phân:

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharose C6H12O6 + C6H12O6

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharose C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: B

Bài 8: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccharose, acetic acid, benzene và glucose?

A. Dung dịch Ag2O/NH

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl                             

D. Quỳ tím, dung dịch NaOH

Lời giải

- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:

+ Dung dịch không tan trong nước là benzene

+ Các dung dịch còn lại tan trong nước

- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:

+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là acetic acid

+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccharose và glucose

- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3:

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucose

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharose C6H12O7+ 2Ag↓

+ Không có hiện tượng gì là saccharose

Đáp án: B

Bài 9: Thông thường nước mía chứa 13% saccharose. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên thì hàm lượng saccharose thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%

A. 105 kg

B. 104 kg

C. 110 kg

D. 114 kg

Lời giải

Về lí thuyết thì 1 tấn nước mía chứa 1000.13% = 130 kg saccharose

Nhưng hiệu suất = 80% => Lượng saccharose thu được là: 130.80% = 104 kg

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 10: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccharose rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?

A. 27,64 gam

B. 43,90 gam

C. 34,56 gam

D. 56,34 gam

Lời giải

msaccharose = Bài tập saccharose

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharoseC6H12O6 + C6H12O6

0,1 mol              →            0,1mol   →  0,1 mol

Vì glucose và fructose đều có phản ứng tráng gương và có công thức phân tử giống nhau, nên ta gộp thành 1 phương trình:

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharose C6H12O+ 2Ag↓

0,2 mol                      →                        0,4 mol

=> mAg = 0,4.108.80% = 34,56 gam

Đáp án: C

Bài 11: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là

A. 270,0

B. 229,5

C. 243,0

D. 256,5

Lời giải

Gọi số mol saccharose đã thủy phân là x mol

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharose C6H12O6 + C6H12O6

    x mol                →              x mol  →   x mol

=> mglucose + mfructose  = 180x + 180x = 270 gam

=> x = 0,75 mol

=> msaccharose = 0,75.342 = 256,5 gam

Đáp án: D

Bài 12: Cần bao nhiêu gam saccharose để pha thành 500ml dung dịch saccharose 1M?

A. 85,5 gam

B. 171 gam

C. 342 gam

D. 684 gam

Lời giải

Ta có: nsaccharose = CM.V = 0,5.1 = 0,5 mol

=> msaccharose = 0,5.342 = 171 gam

Đáp án: B

Bài 13: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amonia vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?

A. 6,75 gam

B. 13,5 gam

C. 7,65 gam

D. 6,65 gam

Lời giải

nsaccharoseBài tập saccharose

C12H22O11 + H2O Bài tập saccharose C6H12O6 + C6H12O6

0,03125               →               0,03125      0,03125    mol

⇒nC6H12O6 = 0,03125.2 = 0,0625 mol

C6H12O6 + Ag2O Bài tập saccharose C6H12O+ 2Ag↓

0,0625 mol              →                        0,125 mol

=> mAg = 0,125.108 = 13,5 gam

Đáp án: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên