Bài tập về Tinh bột và Cellulose lớp 9 có lời giải

Bài tập về Tinh bột và Cellulose lớp 9 có lời giải

Với 30 Bài tập về Tinh bột và Cellulose Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.

Quảng cáo

Bài 1: Tính chất vật lí của Cellulose là

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.

C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.

D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Lời giải

Tính chất vật lí của Cellulose là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước. 

Đáp án: D

Bài 2: Chọn câu nói đúng

A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Cellulose và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

C. Cellulose có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Cellulose và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Lời giải

Câu đúng là: Cellulose có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5- liên kết với nhau, số mắt xích trong Cellulose n ≈ 10000 - 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

Đáp án: A

Bài 3: Công thức nào sau đây là của Cellulose?

A. [C6H7O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Lời giải

Công thức của Cellulose là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 4: Phương trình: 6nCO+ 5nH2O Bài tập tinh bột và Cellulose(C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

A. quá trình hô hấp.  

B. quá trình quang hợp.

C. quá trình khử.

D. quá trình oxi hoá.

Lời giải

Phương trình 6nCO+ 5nH2O Bài tập tinh bột và Cellulose(C6H10O5)n + 6nO là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.

Đáp án: B

Bài 5: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau

A. Dung dịch brom

B. Dung dịch iot

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải

Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

Đáp án: B

Bài 6: Có thể phân biệt Cellulose với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4

B. với kiềm

C. với dd iot

D. thuỷ phân

Lời giải

Có thể phân biệt Cellulose với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Cellulose không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.

Đáp án: C

Quảng cáo

Bài 7: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccharose, tinh bột và Cellulose ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

Lời giải

- Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là Cellulose, 2 chất tan trong nước là saccharose và tinh bột.

- Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccharose

Đáp án: C

Bài 8: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

A. Tinh bột

B. Chất béo

C. Protein

D. ethyl acetate

Lời giải

Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột

(-C6H10O5-)n + nH2O Bài tập tinh bột và CellulosenC6H12O6 (glucose)

Đáp án: A

Bài 9: Tinh bột và Cellulose khác nhau về

A. Công thức phân tử             

B. Tính tan trong nước lạnh  

C. Phản ứng thuỷ phân     

D. Cấu trúc phân tử

Lời giải

Tinh bột và Cellulose khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn Cellulose có mạch không phân nhánh

Đáp án: D

Quảng cáo

Bài 10: Điểm giống nhau giữa tinh bột và Cellulose:

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

B. Đều là polymer thiên nhiên

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose

D. B,C đều đúng

Lời giải

Điểm giống nhau giữa tinh bột và Cellulose là

- Đều là polymer thiên nhiên

- Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose

Đáp án cần chọn là: D

Bài 11: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucose, hồ tinh bột, ethylic alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.           

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.

D. Phản ứng với Na.

Lời giải

- Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucose và ethylic alcohol.

- Cho dung dịch AgNO3 trong amonia vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucose, dung dịch không hiện tượng là ethylic alcohol.

Đáp án: C

Bài 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Tinh bột và Cellulose dễ tan trong nước

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn Cellulose không tan trong nước

C. Tinh bột và Cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn Cellulose không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Lời giải

Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn Cellulose không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Đáp án: D

Bài 13: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucose thu được là

A. 261,43 gam

B. 200,8 gam

C. 188,89 gam

D. 192,5 gam

Lời giải

Trong 1 kg sắn chứa 20% tinh bột => mtinh bột nguyên chất = 1.20% = 0,2 kg = 200 gam

(-C6H10O5-)n + nH2O Bài tập tinh bột và Cellulose nC6H12O6 (glucose)

    162n gam                                   180n gam

    200 gam                →     Bài tập tinh bột và Cellulose gam

Bài tập tinh bột và Cellulose

Vì hiệu suất phản ứng đạt 85%

⇒mC6H12O6(TT) = mC6H12O6(LT).85 = 188,89 gam

Đáp án: C

Bài 14: Khí carbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382716 lít

B. 1382600 lít

C. 1402666 lít

D. 1382766 lít

Lời giải

Phản ứng quang hợp:

            6nCO2 + 5nH2O Bài tập tinh bột và Cellulose(C6H10O5)n  + 6nO2

PT:      6.44n gam                                  162n gam

Pứ:  Bài tập tinh bột và Cellulose gam   ←       500 gam

Bài tập tinh bột và Cellulose

Vì khí carbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí

=> Vkhôngkhí =Bài tập tinh bột và Cellulose

Đáp án: A

Bài 15: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucose thu được là

A. 360 g

B. 270 g

C. 285 g

D. 300 g

Lời giải

(-C6H10O5-)n + nH2O Bài tập tinh bột và Cellulose nC6H12O6 (glucose)

PT:         162n gam                                    180n

Pứ (LT):  324 gam                →          Bài tập tinh bột và Cellulose= 380 gam

Vì hiệu suất phản ứng là 75% => khối lượng glucose thu được thực tế là:

mglucose = 380.75% = 285 gam

Đáp án: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên