Bài tập về Một số axit quan trọng lớp 9 có lời giải
Bài tập về Một số axit quan trọng lớp 9 có lời giải
Với 30 Bài tập về Một số axit quan trọng Hóa học lớp 9 có lời giải chi tiết gồm các câu hỏi & bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa 9.
Bài 1: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
A. NaCl, HCl
B. HCl, H2SO4
C. NaOH, KOH
D. NaCl, NaOH
Lời giải
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl, H2SO4.
Đáp án: B
Bài 2: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SO4 loãng, BaCl2 là:
A. dd NaOH
B. dd KOH
C. Qùy tím
D. dd NaCl
Lời giải
Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, H2SO4 loãng, BaCl2 là qùy tím
Vì
Đáp án: C
Bài 3: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
A. rót từng giọt nước vào axit.
B. rót từng giọt axit vào nước.
C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.
D. cả 3 cách trên đều được.
Lời giải
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.
Đáp án: B
Bài 4: Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
A. đổ từ từ axit vào nước
B. đổ từ từ nước vào axit
C. đổ nhanh axit vào nước
D. đổ nhanh nước vào axit
Lời giải
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại
Đáp án: A
Bài 5: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
A. đổ từ từ axit đặc vào nước
B. đổ từ từ nước vào axit đặc
C. đổ nhanh axit đặc vào nước
D. đổ nhanh nước vào axit đặc
Lời giải
Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải đổ từ từ axit đặc vào nước
Đáp án: A
Bài 6: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
A. Al
B. Fe
C. Na
D. Cu
Lời giải
Al, Fe, Na đều tác dụng với dung dịch HCl
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Đáp án: D
Bài 7: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Cu, Zn, Na
B. Au, Pt, Cu
C. Ag, Ba, Fe
D. Mg, Fe, Zn
Lời giải
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Mg, Fe, Zn.
H2SO4 không phản ứng với Cu, Ag, Pt.
Đáp án: D
Bài 8: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với :
A. Au
B. Fe
C. Ag
D. Cu
Lời giải
Au, Ag, Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Bài 9: Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch KCl
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch CuSO4
Lời giải
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4
Đáp án: C
Bài 10: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
A. Xuất hiện kết tủa hồng.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Lời giải
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl
Đáp án: B
Bài 11: Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
A. BaCl2
B. Ba3(PO4)2
C. BaCO3
D. BaSO4
Lời giải
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng
Đáp án: A
Bài 12: Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam
C. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
D. Chất kết tủa màu đỏ
Lời giải
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng
Do BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl
Đáp án: A
Bài 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Zn
C. Mg
D. Al
Lời giải
nH2 = 0,45 mol
Gọi hóa trị của kim loại R là a (a = 1, 2, 3, 4)
2R + 2aHCl → 2RCla + aH2
← 0,45
Áp dụng công thức: m = M.n
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
R |
28 (loại) |
56 (Fe) |
84 (loại) |
112 (loại) |
Vậy kim loại cần tìm là sắt (Fe)
Đáp án: A
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al
Lời giải
Gọi kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
← 0,1 mol
Áp dụng công thức:
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
32,5 (loại) |
65 (Zn) |
97,5 (loại) |
130 (loại) |
Kim loại A là Zn
Đáp án: A
Bài 15: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. Fe
D. CaO
Lời giải
Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4: Ba(OH)2
Đáp án: B
..............................................................................
..............................................................................
Tài liệu còn nhiều, để tải đầy đủ bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có lời giải chi tiết, bạn tải tài liệu bên dưới.
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:
- Bài tập về Tính chất hóa học của bazơ lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Một số bazơ quan trọng lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Tính chất hóa học của muối lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Một số muối quan trọng lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Phân bón hóa học lớp 9 có lời giải
- Bài tập về Tính chất vật lí của kim loại lớp 9 có lời giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều