Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức Bài 37 (có đáp án): Các quy luật di truyền của Mendel
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 9.
Trắc nghiệm KHTN 9 Kết nối tri thức Bài 37 (có đáp án): Các quy luật di truyền của Mendel
Câu 1. Một cơ thể có kiểu gene AaBB. Sau khi giảm phân, cơ thể đó sẽ tạo ra những loại giao tử nào dưới đây?
A. AB, ab.
B. Aa, BB.
C. AB, aB.
D. aB, ab.
Câu 2. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AabbDDEe là
A. 2.
B. 4.
C. 16.
D. 8.
Câu 3. Cho hai cây đậu có kiểu gene là Aa và aa giao phấn với nhau. Tỉ lệ kiểu gene ở đời con sẽ là
A. 1 AA : 2 Aa : aa.
B. 100% Aa.
C. 1 Aa : 1 aa.
D. 3 Aa : 1 aa.
Câu 4. Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa.
B. aa × aa.
C. AA × Aa.
D. AA × aa.
Câu 5. Phép lai nào dưới đây có thể tạo ra đời con có kiểu gene AaBb?
A. AABB × AAbb.
B. AABB × aabb.
C. Aabb × aabb.
D. aabb × aaBb.
Câu 6. Khi Mendel cho lai giữa các giống đậu hà lan thuần chủng khác nhau về một tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở thế hệ F2 là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 7. Trong thí nghiệm của Mendel, khi lai hai cây đậu hà lan thuần chủng hạt trơn và hạt nhăn (hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn), kết quả ở F1 sẽ cho ra tỉ lệ
A. 100% hạt nhăn.
B. 50% hạt trơn, 50% hạt nhăn.
C. 75% hạt trơn, 25% hạt nhăn.
D. 100% hạt trơn.
Câu 8. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AABbDdeeHh là
A. 8.
B. 32.
C. 16.
D. 4.
Câu 9. Phép lai nào dưới đây cho đời con có 3 kiểu gene?
A. Aa × aa.
B. AA × Aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Câu 10. Phép lai AA × Aa cho đời con có mấy kiểu gene?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 11. Ở một cơ thể động vật lưỡng bội có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene (AaBb). Loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể này là
A. Ab.
B. Bb.
C. AaBb.
D. Aa.
Câu 12. Ở cây đậu hà lan, khi cho các giống thuần chủng cây cao tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là
A. 50% cây cao : 50% cây thấp.
B. 100% cây cao.
C. 100% cây thấp.
D. 75% cây cao : 25% cây thấp.
Câu 13. Ở đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Khi cho hai cây đậu có kiểu gene Aabb và AaBb giao phấn với nhau, kiểu gene nào ở đời con chiếm tỉ lệ 1/4?
A. AABb.
B. AaBb.
C. aabb.
D. aaBb.
Câu 14. Những phép lai nào dưới đây cho đời con mang tỉ lệ kiểu hình đồng nhất? Biết rằng các gene trội hoàn toàn.
A. aa × aa.
B. AA × AA.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
E. Aa × aa.
Câu 15. Ở đậu hà lan, hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Tiến hành lai một cây đậu hà lan hoa tím với một cây hoa trắng, thu được đời con đều có hoa tím. Kiểu gene ở cây đậu hoa tím ban đầu là gì?
A. Đồng hợp trội.
B. Đồng hợp lặn.
C. Không thể xác định được.
D. Dị hợp.
Câu 16. Ở chuột, lông đen (A) trội hoàn toàn so với lông nâu (a). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × AA.
Câu 17. Ở cây đậu hà lan, hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho cây đậu có kiểu gene Aa tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là
A. 100% hoa tím.
B. 3 hoa tím : 1 hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 1 hoa tím : 1 hoa trắng.
Câu 18. Ở đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), vỏ trơn (B) trội hoàn toàn so với vỏ nhăn (b). Khi cho hai cây đậu có kiểu gene AaBb và AABb giao phấn với nhau, tỉ lệ đời con có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn là
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 5/8.
Câu 19. Ở đậu hà lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a).
Cho các phép lai sau:
(1) AA × aa. |
(2) Aa × Aa. |
(3) AA × AA. |
(4) aa × aa. |
(5) Aa × aa. |
(6) AA × Aa. |
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 kiểu hình?
Đáp án: …………….
Câu 20. Khi nói về đặc điểm của cây đậu hà lan, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thời gian thế hệ dài.
B. Tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Số lượng cá thể đời con lớn.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ nhận biết.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng
Trắc nghiệm KHTN 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sgk KHTN 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT