Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông, các đảo, quần đảo có đáp án
Trắc nghiệm Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông, các đảo, quần đảo
Câu 1 : (THPT QG 2017 – Đề chính thức – MĐ 303). Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?
A. Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.
C. Khu du lịch Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh.
D. Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Hải Phòng ⇒ Ý C sai.
Câu 2 : (THPT QG 2017 – Đề chính thức – MĐ 304). Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. khai thác quá mức.
C. thiên tai gia tăng.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do việc khai thác quá mức, đặc biệt là khai thác gần bờ.
Câu 3 : (THPT QG 2017 – Đề chính thức – MĐ 304). Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do
A. gió mùa thổi trong năm.
B. địa hình, ven biển đa dạng.
C. nền nhiệt cao quanh năm.
D. thời gian mùa khô dài.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Ở nhiều nơi của vùng biển phía Nam nước ta, hoạt động du lịch biển diễn ra được trong suốt cả năm, chủ yếu là do ở vùng biển phía Nam có khí hậu cận xích đạo, nắng nóng quanh năm và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Câu 4 : (THPT QG 2018 – Đề chính thức – MĐ 302). Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp.
D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Nhân tố chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển là do cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, đặc biệt là các khu nghỉ dưỡng, bãi biển, nhà hàng, khách sạn,… Đồng thời, nhu cầu du lịch của người dân trong nước và quốc tế ngày càng tăng.
Câu 5 : (THPT QG 2018 – Đề minh họa – MĐ 001). Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Đáp án: D
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6 : (THPT QG 2019 – Đề chính thức – MĐ 301). Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?
A. Phân bố đều khắp cả nước
B. Phát triển nhất ở Bắc Bộ
C. Chỉ đầu tư du lịch sinh thái
D. Du khách ngày càng đông
Đáp án: D
Hướng dẫn: SGK/193, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7 : (THPT QG 2019 – Đề minh họa – MĐ 001). Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển.
C. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
D. làm điểm tựa để bảo vệ an ninh quốc phòng.
Đáp án: A
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8 : (THPT Nguyễn Thị Giang – Vĩnh Phúc 2018 L1; THPT Xuân Hòa – Vĩnh Phúc 2018 L1). Số lượng tỉnh (Thành phố) giáp biển của nước ta:
A. 28 B. 29 C. 25 D. 31
Đáp án: A
Hướng dẫn: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3260km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) và có 28/63 tỉnh giáp biển.
Câu 9 : (THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Phúc 2018 L3). Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
B. vịnh Hạ Long và vịnh Thái Lan
C. vịnh Thái Lan và vịnh Cam Ranh
D. vịnh Cam Ranh và vịnh Bắc Bộ
Đáp án: A
Hướng dẫn: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
Câu 10 : (THPT Khánh Sơn – Khánh Hòa 2017). Huyện đảo Côn Đảo trực thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau. B. Bến Tre.
C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Bình Thuận.
Đáp án: C
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11 : (THPT Trần Hưng Đạo – TP. Hồ Chí Minh 2016 L1 – MĐ 214). Tài nguyên quý giá ven các đảo nhất là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là:
A. Các rạn san hô. B. Trên 2000 loài cá.
C. Nhiều loài sinh vật phù du. D. Hơn 100 loài tôm.
Đáp án: A
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 12 : (Phòng quản lý chất lượng Giáo Dục – Bắc Ninh 2018 – MĐ 401). Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải biển.
B. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. tài nguyên hải sản phong phú.
D. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
Đáp án: B
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 13 : (THPT Hoàng Mai 2 – Nghệ An 2017 – MĐ 132). Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo, vì:
A. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường.
B. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
C. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh quốc phòng.
D. vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vừa giải quyết việc làm cho người lao động.
Đáp án: A
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 14 : (THPT Nguyễn Văn Trỗi – Tây Ninh 2017). Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là:
A. Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
B. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
C. Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta
D. Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
Đáp án: C
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 15 : (Hội 8 trường chuyên 2019 L2 – MĐ 562). Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp - rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi,… là điều kiện thuận lợi để ngành du lịch biển – đảo ngày càng phát triển.
Câu 16 : (Liên trường THPT – Nghệ An 2018 L1 – MĐ 301). Đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển?
A. Cát B. Sinh vật biển. C. Dầu khí D. Muối
Đáp án: B
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 17 : (THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh 2019 – Đắk Nông – MĐ 132). Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau.
B. Sóc Trăng.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.
Đáp án: D
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 18 : (THPT Hoàng Mai 2 – Nghệ An 2017 – MĐ 132). Loại tài nguyên mới được khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là:
A. muối biển. B. dầu và khí. C. hải sản. D. cát thuỷ tinh.
Đáp án: B
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 19 : (Hội 8 trường chuyên 2019 L2 – MĐ 562). Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và việc mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế, đã cho phép khai thác có hiệu quả lợi thế của các ngành kinh tế biển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đảm bảo vấn đề an ninh quốc phòng trên biển,... đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước. Vì thế, kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta
Câu 20 : (THPT Nguyễn Trãi 2018 – MĐ 003). Các đảo, quần đảo nước ta không thể hiện vài trò nào sau đây?
A. Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
B. Là căn cứ để nước ta phát triển kinh tế tiến ra biển và đại dương.
C. Là căn cứ để xây dựng khu bảo tồn trên các đảo.
D. Là cơ sở để khai thác hiệu quả nguồn lợi biển, đảo, thềm lục địa.
Đáp án: C
Hướng dẫn: SGK/191 - 192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 21 : (THPT Nguyễn Trãi 2018 – MĐ 003). Nghề làm muối phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Câu 22 : (THPT Nguyễn Cảnh Chân – Nghệ An 2018 L2). Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Kiên Hải, Phú Quốc B. Phú Quốc, Phú Quý.
C. Kiên Hải, Côn Đảo. D. Côn Đảo, Phú Quốc.
Đáp án: A
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 23 : (THPT Trung Giã – Hà Nội 2017 – MĐ 051). Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng
Đáp án: D
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 24 : (THPT Phan Đình Phùng 2019 L1 – Hà Tĩnh – MĐ 101). Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là
A. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
D. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt và có nhiều vịnh, đảo đẹp, rộng
Câu 25 : (THPT Chuyên Nguyễn Trãi 2019 L1 – Hải Dương - MĐ 301). Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là
A. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên biển.
B. tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước.
C. tăng cường sức mạnh quân sự của từng nước.
D. duy trì sự hiện diện quân sự của các nước lớn.
Đáp án: B
Hướng dẫn: Biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh và sự phát triển lâu dài của các nước tại Biển Đông là tăng cường đối thoại hợp tác giữa các nước vì biển Đông là vùng biển thuộc chủ quyền của nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, Trung Quốc, Đài Loan.
Câu 26 : (THPT Chuyên Lam Sơn 2019 L3 – Thanh Hóa – MĐ 209). Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là
A. thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
B. phát triển các hoạt động dịch vụ, chú ý thích đáng đến sự phát triển ngành du lịch.
C. đẩy mạnh các hoạt động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản trên các tuyến đảo.
D. đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng nhất là phát triển mạng lưới điện tại mỗi tuyến đảo.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Nguyên nhân chủ yếu góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay ở các huyện đảo là thường xuyên có các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nối liền các đảo với đất liền.
Câu 27 : (THPT Chuyên Lam Sơn 2019 L3 – Thanh Hóa – MĐ 209). Tính đến năm 2006, tỉnh nào dưới đây của nước ta có 2 huyện đảo?
A. Bình Thuận.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Khánh Hòa.
D. Kiên Giang.
Đáp án: D
Hướng dẫn: SGK/192, địa lí 12 cơ bản.
Câu 28 : (Phòng QLCL 2019 – Bắc Ninh – MĐ 401). Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B. Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Nước ta đang đẩy mạnh khai thác xa bờ ⇒ Ý C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ là sai.
Câu 29 : (THPT Ngô Quyền 2019 L2 – Hải Phòng – MĐ 210). Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa
B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Côn Đảo.
C. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn.
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc.
Đáp án: A
Hướng dẫn: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hòa), Phú Qúy (Bình Thuận).
Câu 30 : (Sở GD và ĐT 2019 – Điện Biên – MĐ 305). Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
A. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
Đáp án: B
Hướng dẫn: SGK/191, địa lí 12 cơ bản.
Xem thêm Bộ câu hỏi trắc nghiệm 28 chuyên đề Địa Lí có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm
- Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Vị trí địa lí
- Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Đặc điểm dân cư, đô thị hóa
- Trắc nghiệm Atlat Địa lí Việt Nam - Địa lí ngành nông nghiệp
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều