SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 2a Reading (trang 14, 15)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2a Reading trang 14, 15 trong Unit 2: Entertainment sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 2a.

SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 2a Reading (trang 14, 15)

Quảng cáo

Vocabulary

1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read what each person (1-4) says. Match them to the correct entertaining activity (A-D). (Đọc những gì mỗi người (1-4) nói. Nối chúng với hoạt động giải trí chính xác A - D)

1. Some people like going to museums to learn about the history of a place. I prefer coming here though, walking around looking at all the paintings. It’s so much fun!

2. All my friends love rock or dance music. I much prefer the sound of an orchestra. The experience of hearing all these musicians playing together is breathtaking.

3. It’s my favourite place to go at the weekend. In my opinion, looking at ancient statues and learning about their history is much more interesting than a trip to cinema.

4. We saw that film about a haunted art gallery. The actors were amazing and the special effects were excellent.

A. go to an art exhibition

B. go to the cinema

Quảng cáo


C. attend a classical performance

D. visit a local museum

Đáp án:

1. A

2. C

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch:

1. Một số người thích đến viện bảo tàng để tìm hiểu về lịch sử của một địa điểm. Mặc dù vậy, tôi thích đến đây hơn, đi bộ xung quanh xem tất cả các bức tranh. Nó rất vui!

2. Tất cả bạn bè của tôi đều thích nhạc rock hoặc nhạc dance. Tôi thích âm thanh của một dàn nhạc hơn. Trải nghiệm khi nghe tất cả những nhạc sĩ này chơi cùng nhau thật là ngoạn mục.

3. Đó là địa điểm yêu thích của tôi vào cuối tuần. Theo tôi, ngắm nhìn những bức tượng cổ và tìm hiểu về lịch sử của chúng thú vị hơn nhiều so với một chuyến đi đến rạp chiếu phim.

4. Chúng tôi đã xem bộ phim đó về một phòng trưng bày nghệ thuật bị ma ám. Các diễn viên thật tuyệt vời và các hiệu ứng đặc biệt rất tuyệt vời.

Reading

Quảng cáo

2 (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text. Then read sentences (A-D) and choose the one that best fits each gap (1-3). There is one extra sentence. (Đọc đoạn văn. Sau đó đọc các câu (A-D) và chọn cái phù hợp nhất với mỗi ô trống (1-3). Có một câu thừa.)

A. These days, though, it is often performed in doors.

B. This type of Vietnamese opera is very popular with people of all ages.

C. Sometime there is more than one clown.

D. In Chèo, performers also use lots of body language to show stories from legends, history, poetry, and daily life.

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

Trong Chèo, người biểu diễn cũng phải sử dụng ngôn ngữ cơ thể để thể hiện những câu chuyện từ truyền thuyết, lịch sử, thơ ca và cuộc sống hàng ngày. Những câu chuyện này bao gồm những truyền thuyết về những anh hùng và nữ anh hùng và cung cấp một sự pha lẫn giữa lãng mạn, bi kịch và hài kịch. Trang phục, trang điểm, cử trỉ và ngôn ngữ tất cả kết hợp để tạo nên những nhân vật điển hình mà quen thuộc đối với mỗi khán giả.

Quảng cáo

Trong sân khấu Chèo, luôn luôn có một anh hề đóng vai trò quan trọng trong trình diễn. Thỉng thoảng có nhiều hơn một anh hề. Họ thể hiện một bức tranh cuộc sống xã hội hài hước. Vai trò của họ là để bình phẩm về các pha hành động trên sân khấu và thu hút khán giả càng nhiều càng tốt vào trong vở kịch.

Theo truyền thống, trèo được trình diễn ngoài trời bở các đoàn lưu diễn, thường là ở quảng trường làng hoặc một góc sân của tòa của công trình công cộng. Mặc dù, ngày nó thường được biểu diễn bên trong. Ngoại trừ các diễn viên nam, nữ, nhạc công cũng đóng vai trò quan trọng trong buổi biểu diễn. Họ chơi sáo và trống cùng với các nhạc cụ chính trong Chèo – đàn nguyệt, đạn nhị, đàn tam.

3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. When did Chèo appear?

2. What do the stories include?

3. What makes the Chèo characters familiar to the audience?

4. Where is Chèo traditionally performed?

Đáp án:

1. Chèo appear in 12th century in the Lý Dynasty.

2. These stories include tales of heroes and heroines.

3. They are costumes, makeup, gestures and language.

4. Traditionally, Chèo is performed outdoor by touring groups, usually in a village square or the courtyard of a public building.

Hướng dẫn dịch:

1. Chèo xuất hiện khi nào?

Chèo xuất hiện vào thế kỷ 12 thời Lý.

2. Truyện gồm những gì?

Những câu chuyện này bao gồm những câu chuyện về anh hùng và nữ anh hùng.

3. Điều gì khiến nhân vật Chèo quen thuộc với khán giả?

Đó là trang phục, cách trang điểm, cử chỉ và ngôn ngữ.

4. Chèo truyền thống được biểu diễn ở đâu?

Theo truyền thống, Chèo được biểu diễn ngoài trời bởi các đoàn lưu diễn, thường là ở quảng trường làng hoặc sân của một công trình công cộng.

Vocabulary

4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with: stage, surface, ballet, orchestra, comedy, musical, opera, or amusing (Điền vào mỗi chỗ trống với: stage, surface, ballet, orchestra, comedy, musical, opera, hoặc: amusing)

1. We really enjoyed the film yesterday. The story was interesting and the jokes were …

2. Jeff studied classical music, so he enjoys the … and the musical theatre.

3. The puppets seem like they dance on the … of the water.

4. Our seats were so close to the … that the sound was amazing.

5. The actor is always nervous before appearing on …

6. Okiahoma is my favourite … The songs are just so easy to sing.

7. My friends and I went to the … last night. The dancing was incredible.

8. There’s a new … at the Victoria Theatre. If you love to laugh, I recommend it.

Đáp án:

1. amusing

2. opera

3. surface

4. orchestra

5. stage

6. musical

7. ballet

8. comedy

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày hôm qua chúng tôi thực sự rất thích bộ phim này. Câu chuyện thật là thú vị và những lời nói đùa thật buồn cười.

2. Jeff đã học âm nhạc cổ điển, vậy nên anh ấy thích opera và nhà hát kịch.

3. Những con rối nước dường như chúng nhảy múa trên mặt nước.

4. Chỗ ngồi của chúng tôi rất gần dàn nhạc nên âm thanh rất tuyệt vời.

5. Diễn viên luôn luôn lo lắng trước khi xuất hiện trên sân khấu.

6. Okiahoma là vở nhạc kịch yêu thích của tôi. Những bài hát rất dễ để hát.

7. Các bạn của tôi và tôi đã đi xem múa ba-lê vào tối hôm qua. Màn biểu diễn thật không thể tin được.

8. Có một vởhài kịch mới ở nhà hát Victoria. Nếu bạn thích cười, tôi đề xuất nó.

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên