SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 8a Reading (trang 62, 63)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8a Reading trang 62, 63 trong Unit 8: Technology and inventions sách Bài tập Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 8a.
SBT Tiếng Anh 10 Bright Unit 8a Reading (trang 62, 63)
Vocabulary
1 (trang 62 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Match the people to their inventions. (Nối người với phát minh của họ.)
1. John Logie Baird 2. Rene Laennec 3. Alexander Fleming 4. Marie Van Brittan Brown 5. Alexander Graham Bell 6. Tim Berners Lee 7. Wright brothers 8. Robert Anderson |
A. television B. electric car C. telephone D. penicillin E. aeroplane F. stethoscope G. World Wide Web H. CCTV Security Systems |
Đáp án:
1. A |
2. F |
3. D |
4. H |
5. C |
6. G |
7. E |
8. B |
Hướng dẫn dịch:
television (n) ti vi
electric car (n) xe ô tô điện
telephone (n) điện thoại
penicillin (n) thuốc pecilin
aeroplane (n) máy bay
stethoscope (n) ống nghe (y học)
World Wide Web trang web toàn cầu
CCTV Security Systems (n) hệ thống an toàn CCTV
2 (trang 62 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct verbs complete the sentences. (Chọn động từ chính xác hoàn thành các câu sau.)
1. Electric cars help us ___________ pollution in town and cities.
2. Aeroplanes ________ people to other countries in a few hours.
3. Doctocs use stethoscopes to ______ problem with our hearbeat.
4. The World Wide Web lets people __________ information online.
5. Penicilin is an important medicine that helps ____________ infections.
6. We can use CCTV Security Systems to ________ our homes from crimimals.
7. Thanks to the telephone, people can ____________ with friends anywhere.
8. Cartoon are television shows that ____________ children.
Đáp án:
1. reduce |
2. transport |
3. notice |
4. access |
5. treat |
6. protect |
7. communicate |
8. entertain |
Hướng dẫn dịch:
1. Ô tô điện giúp chúng ta làm giảm ô nhiễm đến các thành phố.
2. Máy bay chở người đến các quốc gia khác nhay trong vài giờ.
3. Các bác sỹ sử dụng ống nghe đê nhận thấy các vấn đề về thing giác của chúng tôi.
4. Trang web toàn cầu cho phép mọi người truy cập thông tin trưc tuyến.
5. Penicilin là một thuốc quan trọng giúp điều trị nhiễm trùng.
6. Chúng tôi sử dụng hệ thống an toàn CCTV để bảo vệ nhà của chúng tôi khỏi tội phạm.
7. Nhờ có điện thoại, mọi người có thể giao tiếp với bạn bè ở bất cứ nơi đâu.
8. Hoạt hình có chương trình ti vi mà giải trí cho trẻ con.
Reading
3 (trang 62-63 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B, C or D). (Đọc văn bản. Cho các câu hỏi (1-4), chọn đáp án chính xác (A, B, C hoặc D).
WANT IT? PRINT IT!
The wheel on your little brother's favourite toy car has broken, and he's very upset. You're not worried, though. You just take some pictures, load them into your 3D printer and in short time, the new part is sitting in your hand.
3D printers are machines that print objects. Believe it or not, the first 3D printer was invented way back in 1984, and in 1993, the first 3D printing company was set up! Since 2004, 3D printers have reached a price and size that allows almost anybody to own one, and in 2018, over half a million were sold.
3D printers work in a similar way to the old computer printer, which shot tiny jets of ink onto paper to make words. Instead of ink, however,3D printers shoot plastic, metal, wax or another material that hardens instantly. By adding thousands of layers,the 3D shape is slowly made.
People are using their 3D printers to make any object you can imagine, from jewellery to beautiful ornaments. Sports companies are using them to make boots and trainers that perfectly fit athletes' feet. But 3D printers can have a more serious use-one that might save your lifel Doctors are using them to create medical implants. for example bones and joints that exactly match the patients. This makes surgery easier and recovery faster.
3D printers are developing all the time, and are becoming the piece of technology every home should have. And soon, who knows-you might be able to print one yourself.
Hướng dẫn dịch:
Bánh xe trên chiếc ô tô đồ chơi yêu thích của em trai bạn đã bị hỏng, và anh ấy rất khó chịu. Tuy nhiên, bạn không lo lắng. Bạn chỉ cần chụp một số hình ảnh, tải chúng vào máy in 3D của mình và trong thời gian ngắn, phần mới đã nằm trong tay bạn.
Máy in 3D là máy in các vật thể. Bạn có tin không, chiếc máy in 3D đầu tiên được phát minh vào năm 1984, và vào năm 1993, công ty in 3D đầu tiên được thành lập! Kể từ năm 2004, máy in 3D đã đạt đến mức giá và kích thước cho phép hầu như ai cũng có thể sở hữu một chiếc, và vào năm 2018, hơn nửa triệu chiếc đã được bán ra.
Máy in 3D hoạt động theo cách tương tự như máy in máy tính cũ, bắn những tia mực cực nhỏ lên giấy để tạo thành chữ. Tuy nhiên, thay vì mực, máy in 3D bắn nhựa, kim loại, sáp hoặc vật liệu khác cứng ngay lập tức. Bằng cách thêm hàng nghìn lớp, hình dạng 3D từ từ được tạo ra.
Mọi người đang sử dụng máy in 3D của họ để tạo ra bất kỳ đồ vật nào bạn có thể tưởng tượng, từ đồ trang sức đến đồ trang trí đẹp mắt. Các công ty thể thao đang sử dụng chúng để sản xuất giày ủng và giày tập hoàn toàn phù hợp với chân của các vận động viên. Nhưng máy in 3D có thể có một công dụng nghiêm trọng hơn - một công dụng có thể cứu mạng bạn Các bác sĩ đang sử dụng chúng để tạo ra các bộ phận cấy ghép y tế. ví dụ xương và khớp chính xác phù hợp với bệnh nhân. Điều này giúp phẫu thuật dễ dàng hơn và phục hồi nhanh hơn.
Máy in 3D đang phát triển mọi lúc, và đang trở thành công nghệ mà mọi nhà nên có. Và chẳng bao lâu nữa, ai biết-bạn có thể tự in một cái.
1. 3D printers became something many people could afford in ___________.
A. 1984
B. 1993
C. 2004
D. 2018
2. 3D printers do NOT use__________to make objects.
A. ink
B. plastic
C. wax
D. metal
3. Medical implants help patients___________.
A. get well more quickly
B. avoid an operation
C. find a good doctor
D. with foot problems
4. The author’s purpose in the text is______________.
A. to warn about the dangers of 3D printers
B. to explainthe uses of 3D printers in medicine
C. to describe the development of a piece of technology and its uses
D. to list the benefits of a brand-new
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. A |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Máy in 3D đã trở thành thứ mà nhiều người có thể mua được vào năm 2004.
2. Máy in 3D KHÔNG sử dụng mực để tạo ra các vật thể.
3. Cấy ghép y tế giúp bệnh nhân mau khỏe hơn.
4. Mục đích của tác giả trong văn bản là mô tả sự phát triển của một phần công nghệ và cách sử dụng của nó.
4 (trang 63 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Read the text again and answer the question. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
1. What is a 3D printer?
2. How many 3D printers were sold in 2018?
3. How do 3D printers work?
4. How are 3D printers helping sportspeople?
5. How are 3D printers help doctor?
Đáp án:
1. A 3D printer is a machine that prints objects.
2. It was over half a million.
3. They shoot plastic, metal, wax or another material which hardén instantly.
4. 3D printers are used to make special boots and trainers that perfectly fit their feet.
5. 3D printers help doctors to creat medical implants that make surgery easier and recovery faster.
Hướng dẫn dịch:
1. Máy in 3D là gì?
Máy in 3D là một máy in các vật thể.
2. Có bao nhiêu máy in 3D đã được bán trong năm 2018?
Đó là hơn nửa triệu.
3. Máy in 3D hoạt động như thế nào?
Chúng bắn nhựa, kim loại, sáp hoặc vật liệu khác cứng ngay lập tức.
4. Máy in 3D giúp ích cho các vận động viên như thế nào?
Máy in 3D được sử dụng để tạo ra những đôi ủng và giày huấn luyện đặc biệt hoàn toàn phù hợp với bàn chân của họ.
5. Máy in 3D giúp ích gì cho bác sĩ?
Máy in 3D giúp các bác sĩ tạo ra các thiết bị cấy ghép y tế giúp phẫu thuật dễ dàng hơn và phục hồi nhanh hơn.
5a (trang 63 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Look at the picture and fill in the missing letters. (Nhìn vào các bức tranh và điền các chữ cái còn thiếu.)
Đáp án:
1. Smartphone |
2. Digital assistant |
3. Self-driving car |
4. 3D printing |
5. Social media |
6. Online streaming |
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại thông minh
2. Trợ lý kỹ thuật số
3. Xe tự lái
4. Máy in 3D
5. Phương tiện truyền thông xã hội
6. Phát trực tuyến
5b (trang 63 SBT Tiếng Anh 10 Bright): Match the invention (1-6) in Exercise 5a to the sentences (A-F) (Nối sáng chế (1-6) trong Bài tập 5a với các câu (A-F))
A. You can use it to connect with friends from all the world.
B. You can creat real objects from different materials.
C. It’s like having a computer in your pocket. You can use it when you are on the move.
D. It can sense other cars around it and prevent car cashes.
E. It can control all your smart devices and make your house smart.
F. You can watch unlimited videos and films and even pause and resume whenever you like.
Đáp án:
1. C |
2. E |
3. D |
4. B |
5. A |
6. F |
Hướng dẫn dịch:
A. Bạn có thể sử dụng nó để kết nối với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới.
B. Bạn có thể tạo ra các vật thể thực từ các vật liệu khác nhau.
C. Nó giống như có một máy tính trong túi của bạn. Bạn có thể sử dụng nó khi đang di chuyển.
D. Nó có thể cảm nhận được những chiếc xe khác xung quanh nó và ngăn chặn việc rút tiền của xe.
E. Nó có thể điều khiển tất cả các thiết bị thông minh của bạn và làm cho ngôi nhà của bạn trở nên thông minh.
F. Bạn có thể xem video và phim không giới hạn, thậm chí tạm dừng và tiếp tục bất cứ khi nào bạn muốn.
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8: Technology and inventions hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Bright hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều