SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Skills Practice A sách Right on 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice A.

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Quảng cáo

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the text and replace the words in red with the words/phrases from the text. (Đọc văn bản và thay các từ có màu đỏ bằng các từ / cụm từ trong văn bản.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. Ann

2. Ann and Ben

3. droids

4. instructors

5. Ben

Hướng dẫn dịch:

1. Ann went with Ben to a summer camp. (Cô ấy đã đi với Ben đến một trại hè.)

2. Ann and Ben trained as Jedi Knights at the camp. (Họ được huấn luyện thành Hiệp sĩ Jedi tại trại.)

3. The children built droids. (Những đứa trẻ đã xây dựng chúng.)

4. Instructors taught the children how to fight. (Họ dạy bọn trẻ cách chiến đấu.)

5. Ben played the guitar at the concert. (Anh ấy chơi guitar tại buổi hòa nhạc.)

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch đoạn văn:

Trại hè trên cả tuyệt vời

Ann đây! Tuần trước, tôi đã tham gia trại hè Chiến tranh giữa các vì sao với anh trai tôi, Ben. Khi mẹ kể cho tôi nghe tất cả về điều đó, tôi không thể tin vào vận may của mình. Trong một tuần, Ben và tôi được huấn luyện thành Hiệp sĩ Jedi! Vào buổi sáng, chúng tôi thức dậy lúc 7:30 sáng và ăn sáng. Sau đó, chúng tôi chơi các trò chơi như "Death Star Battle" với những quả bóng bãi biển hoặc chúng tôi có những trận đấu kiếm ánh sáng. Ăn trưa lúc 1:00 chiều và sau đó, chúng tôi học các bài hát Chiến tranh giữa các vì sao và chế tạo người máy. Vào buổi tối, chúng tôi xem DVD.

Ben và tôi đã học được rất nhiều kỹ năng mới tại trại. Điều yêu thích của tôi là các trận chiến kiếm ánh sáng - tất nhiên không phải với thanh kiếm ánh sáng thực sự! Những người hướng dẫn chỉ cho chúng tôi cách chiến đấu an toàn. Ben yêu thích nó, vì vậy anh ấy đã luyện tập thêm. Vào đêm qua, có một buổi hòa nhạc. Tôi đã hát các bài hát Chiến tranh giữa các vì sao và Ben chơi ghi-ta. Thật tuyệt vời!

Quảng cáo

2 (trang 24 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the text and decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (don’t say). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu lệnh là R (đúng), W (sai) hay DS (không đề cập).)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. DS

2. W

3. R

4. DS

Hướng dẫn dịch:

1. Ann saw the Star Wars films for the first time at the camp. (Ann lần đầu xem phim Star Wars tại buổi dã ngoại mùa hè.)

2. At the camp, lunch was at 12 o’clock everyday. (Tại buổi cắm trại, bữa trưa vào lúc 12 giờ mỗi ngày.)

3. Ann really enjoyed the lightbsaber battles. (Ann thật sự rất thích cuộc đấu dùng gươm ánh sáng.)

4. It is the last year of the Star Wars summer camp. (Đây là năm cuối cùng của buổi cắm trại phim Star Wars.)

3 (trang 24 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the text. For questions (1-3), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc văn bản. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Quảng cáo

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. Who told Ann about the summer camp? – her mother

(Ai là người nói cho Ann về buổi trại hè? – Mẹ cô ấy.)

2. What did Ann and Ben do every day after lunch? – learnt songs

(Ann và Ben đã làm gì mỗi ngày sau bữa trưa? – học bài hát.)

3. How did the summer camp end? – with a concert

(Buổi trại hè đã kết thúc như thế nào? – với một buổi biểu diễn.)

4 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to someone talking about her best friend and decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe ai đó nói về người bạn thân nhất của cô ấy và quyết định xem câu đó là R (đúng) hay W (sai).)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. W

2. R

3. R

4. W

5. R

Nội dung bài nghe:

Celia and I are best friends. We started secondary school, together. She's 17 and I'm 16. She's tall and slim with curly brown hair and blue eyes. Celia is cheerful and makes the people around her feel happy. She's generous, too, and always buys me a present when she goes away on a trip. Celia is a very good artist, too, and taught me how to sketch. She also does judo to keep fit!

When I started secondary school, I was new to the area. On my first day, I set out from home on foot, but I got lost. I asked directions from a girl at a bus stop and with her help I found the school. Guess who I saw when I entered my classroom? The girl from the bus stop - Celia!

Hướng dẫn dịch:

1. Celia is the same age as the speaker. (Celia bằng tuổi người nói.)

2. Celia is cheerful and generous. (Celia vui vẻ và hào phóng.)

3. Celia remembers her friend when she travels to places. (Celia nhớ bạn mình khi cô ấy đi du lịch đến nhiều nơi.)

4. Celia has one hobby. (Celia có một sở thích.)

5. The girl first met Celia at the bus stop. (Cô gái gặp Celia lần đầu ở bến xe buýt.)

Celia and I are best friends. We started secondary school, together. She's 17 and I'm 16. She's tall and slim with curly brown hair and blue eyes. Celia is cheerful and makes the people around her feel happy. She's generous, too, and always buys me a present when she goes away on a trip. Celia is a very good artist, too, and taught me how to sketch. She also does judo to keep fit!

When I started secondary school, I was new to the area. On my first day, I set out from home on foot, but I got lost. I asked directions from a girl at a bus stop and with her help I found the school. Guess who I saw when I entered my classroom? The girl from the bus stop - Celia!

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Celia và tôi là bạn thân. Chúng tôi bắt đầu học cấp hai, cùng nhau. Cô ấy 17 tuổi và tôi 16 tuổi. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc nâu xoăn và đôi mắt xanh. Celia vui vẻ và khiến những người xung quanh cảm thấy vui vẻ. Cô ấy cũng hào phóng, và luôn mua quà cho tôi khi cô ấy đi du lịch xa. Celia cũng là một họa sĩ giỏi và đã dạy tôi cách phác họa. Cô ấy cũng tập judo để giữ dáng!

Khi tôi bắt đầu học cấp hai, tôi mới đến khu vực này. Vào ngày đầu tiên, tôi đi bộ từ nhà nhưng bị lạc. Tôi đã hỏi đường từ một cô gái ở trạm xe buýt và với sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã tìm thấy trường học. Đoán xem tôi đã nhìn thấy ai khi bước vào lớp học của mình? Cô gái ở trạm xe buýt - Celia!

5 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to the advert and complete the leaflet. (Nghe quảng cáo và hoàn thành tờ rơi.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. 3:00

2. Cereal

3. tea

4. cheese

5. fruit

6. Chicken

Hướng dẫn dịch:

Nội dung bài nghe:

Looking for a nice place to have a snack? Bluebird Snack Bar is a great choice. It's open from 7 a.m. to 3 p.m. and serves traditional English food.

For breakfast you can have cereal, a slice of bread, orange juice or tea. At weekends, you can have a cooked breakfast. For lunch try a ploughman's lunch that is cheese, cold meat and salad or choose from a wide variety of sandwiches and fruit. For dinner, try chicken or beef with vegetables. Bluebird Snack Bar is the perfect place to enjoy your meals at reasonable prices.

Hướng dẫn dịch:

Tìm kiếm một nơi tốt để có một bữa ăn nhẹ? Bluebird Snack Bar là một sự lựa chọn tuyệt vời. Nó mở cửa từ 7 giờ sáng đến 3 giờ chiều. và phục vụ các món ăn truyền thống của Anh.

Với bữa sáng, bạn có thể ăn ngũ cốc, một lát bánh mì, nước cam hoặc trà. Vào cuối tuần, bạn có thể dùng bữa sáng nấu sẵn. Với bữa trưa, hãy thử bữa trưa của người thợ cày với pho mát, thịt nguội và salad hoặc chọn từ nhiều loại bánh mì và trái cây. Với bữa tối, hãy thử thịt gà hoặc thịt bò với rau. Bluebird Snack Bar là nơi hoàn hảo để thưởng thức bữa ăn của bạn với giá cả hợp lý.

6 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to Roy and Stella talking about a sports club. Match the people (1-5) to the sports they want to do (a-h). (Hãy nghe Roy và Stella nói về một câu lạc bộ thể thao. Nối những người (1-5) với môn thể thao họ muốn làm (a-h).)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. d

2. g

3. c

4. e

5. a

Nội dung bài nghe:

Roy: Hi Stella! Do you know what sport to do at the new sports club?

Stella: Hi. Yes, I had a look round yesterday. I was between football and volleyball, but I think I prefer football.

Roy: Right. It's table tennis for me. Bart said he wanted to try swimming.

Stella: Yes, but then he changed his mind. He put his name down for taekwondo.

Roy: Really? That's like Olga. She chose kickboxing. They do it in the same room as taekwondo, only

on different days.

Stella: What days do they have yoga classes? Calvin asked me to find out because he wants to sign up.

Roy: I'm not sure. But it looks like everyone has got a good way of keeping fit after school!

Stella: Yes, and there's a juice bar at the club where we can all hang out afterwards!

Hướng dẫn dịch:

Roy: Chào Stella! Bạn có chơi môn thể thao nào ở câu lạc bộ thể thao mới không?

Stella: Chào. À, hôm qua mình đã đi xem xung quanh. Mình phân vân giữa bóng đá và bóng chuyền, nhưng mình nghĩ mình thích bóng đá hơn.

Roy: Ừm. Mình thì chơi bóng bàn. Bart nói rằng anh ấy muốn thử môn bơi.

Stella: Ừm, nhưng sau đó anh ấy đổi ý. Anh ghi tên mình vào taekwondo.

Roy: Thật sao? Vậy là giống như Olga. Cô ấy đã chọn kickboxing. Họ chơi kickboxing cùng một phòng với taekwondo, chỉ vào những ngày khác nhau.

Stella: Họ có lớp yoga vào ngày nào? Calvin nhờ mình tìm hiểu vì anh ấy muốn đăng ký.

Roy: Mình không chắc. Nhưng có vẻ như mọi người đều có một cách tốt để giữ sức khỏe sau giờ học!

Stella: Vâng, và có một quán nước trái cây ở câu lạc bộ nơi tất cả chúng ta có thể đi chơi sau đó!

7 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Look at the survey report and write sentences about what sports Ann’s classmates like. (Xem báo cáo khảo sát và viết các câu về môn thể thao mà bạn cùng lớp của Ann thích.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

8 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Use the fact file to write a paragraph about badminton. (Sử dụng tệp dữ kiện để viết một đoạn văn về môn cầu lông.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

Badminton is a popular sport. Between two and four players can play it. You need  racquets, shuttlecocks and a net. You hit the shuttlecock over the net so that the other person can’t hit it back.

Hướng dẫn dịch:

Badminton is a popular sport. Between two and four players can play it. You need racquets, shuttlecocks and a net. You hit the shuttlecock over the net so that the other person can’t hit it back. (Cầu lông là một môn thể thao phổ biến. Từ hai đến bốn người chơi có thể chơi nó. Bạn cần vợt, con thoi và lưới. Bạn đánh quả cầu qua lưới để người khác không thể đánh trả.)

9 (trang 25 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the menu in Exercise 5 and complete the email. (Đọc menu trong Bài tập 5 và hoàn thành email.)

SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice A

Đáp án:

1. cereal, bread and orange juice or tea

2. a cooked breakfast

3. a ploughman’s luch of cheese, cold meat and salad

4. sandwiches and fruit

5. chicken or beef with vegetables

Hướng dẫn dịch:

Hi Kathy,

Thanks for your email. Here in England, we usually have breakfast at 7 o'clock in the morning. Our breakfast is usually cereal, bread and orange juice or tea. On Saturdays and Sundays, we have a cooked breakfast. Lunch is between 12 noon and 1:30 p.m. We usually eat a ploughman's lunch of cheese, cold meat and salad or sandwiches and fruit. Dinner is from 6:30 p.m. to 8:00 p.m. People like chicken or beef with vegetables. After dinner, they have a sweet like ice cream.

What about you? Do you have these meals in your country?

Write back.

Kate

(Chào, Kathy,

Cảm ơn vì email của bạn. Đây là nước Anh, chúng tôi thường ăn sáng lúc 7h vào buổi sáng. Bữa sáng của chúng tôi thường có ngũ cốc, bánh mì và nước cam ép hoặc trà. Vào thứ Bảy và Chủ nhật, chúng tôi có một bữa sáng đã được nấu. Bữa trưa giữa trước 12h và 1h30 chiều. Chúng tôi thường ăn một bữa trưa cho thợ với phô mai, thịt nguội và xà lạch trộn hoặc bánh mì kẹp và hoa quả. Bữa tối từ 6h30 đến 8h tối. Mọi người thích thịt gà và thịt bò với rau củ. Sau bữa trưa, họ có một bữa ngọt ví dụ là kem. Còn bạn thì sao? Bạn có gì trong bữa ăn ở đấ nước của bạn?

Gửi lại,

Kate)

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on! hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học