SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice B
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 7 Skills Practice B sách Right on 7 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B.
- Bài 1 trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 2 trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 3 trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 4 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 5 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 6 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 7 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 8 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
- Bài 9 trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice B
SBT Tiếng Anh 7 Right on Skills Practice B
1 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the text and complete the sentences. (Đọc văn bản và hoàn thành các câu.)
1. 1956 |
2. Tuesday and Sunday evening |
3. animals |
4. programme |
Hướng dẫn dịch:
1. Hanoi Central Circus started in 1956. (Rạp xiếc trung ương Hà Nội bắt đàu vào năm 1956.)
2. Hanoi Central Circus has got shows every Tuesday and Sunday evening. (Rạp xiếc trung ương Hà Nội có các buổi trình diễn vào mỗi thứ Ba và Chủ nhật.)
3. At Phare, people won't see animals. (Tại Phare, mọi người sẽ không được xem động vật.)
4. Phare has a special training programme. (Phare có một chương trình huấn luyện đặc biệt.)
Hướng dẫn dịch đoạn văn:
Rạp xiếc trung ương ở Hà Nội bắt đầu vào năm 1956 và là rạp xiếc lâu đời nhất ở Hà Nội, Viêt Nam. Nó nằm kế bên hồ Thiền Quang. Du khách có thể thưởng thức các chú hề và những người diễn xiếc cũng như các động vật trình diễn. Có nheeifu trình diễn ánh sáng thú vị và trò chơi cho trẻ em. Buổi trình diễn diễn ra vào mỗi tối thứ ba và chủ nhật. Nếu bạn muốn vui vẻ với những đứa trẻ, đây là nơi dành cho bạn.
Phare, rạp xiếc Campuchia
Rạp xiếc Phare khoogn sử dụng động vật. Thay vào đó, 15 nghệ sĩ xiếc Campuchia nổi tiếng sẽ giao lưu về văn hóa của nước họ, nhưng không phải bằng ngôn ngữ. Buổi trình diễn là sự kết hợp của kịch, nhạc, nhảy, xiếc, và biểu diễn các trò xiếc.
Điều khiến rạp xiếc trở nên đặc biệt là Ponleu Selpak huấn luyện cho buổi biểu diễn này. Trong suốt chương trình, những chàng thanh niên từ những gia đình nghèo có thể học cách trình diễn trước khi bước lên trình diễn cho khán giả xem. Điều này giúp họ có một công việc về mảng nghệ thuật. Nó cũng giúp giữ cho văn hóa của nước Capuchia được sống mãi.
2 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the texts. Decide if the statements are R (right), W(wrong) or DS (doesn’t say). (Đọc đoạn văn. Quyết định xem các câu lệnh là R (đúng), W (sai) hay DS (không đề cập).)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. DS |
4. W |
Hướng dẫn dịch:
1. You can see animals performing at Hanoi Central Circus. (Bạn có thể xem động vật trình diễn tại rạp xiếc trung ương Hà Nội.)
2. Hanoi Central Circus is for children only. (Rạp xiếc trung ương Hà Nội chỉ dành cho trẻ em.)
3. The young artists at Phare live in the circus. (Các nghệ sĩ trẻ tại Phare trình diễn trực tiếp tại rạp xiếc.)
4. You have to be rich to train for performances at Phare. (Bạn phải giàu để được huấn luyện thành một nghệ sĩ xiếc tại Phare.)
3 (trang 40 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the texts. Which circus (A or B) matches the sentences? (Đọc đoạn văn. Xiếc (A hoặc B) phù hợp với những câu nào?)
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. A |
Hướng dẫn dịch:
1. The circus helps young people find work. (Rạp xiếc có thể giúp những người trẻ tìm công việc.)
2. People can learn about a country's culture there. (Mọi người có thể học về văn hóa của một đất nước ở đây.)
3. There are amazing light displays there. (Có nhiều buổi trình diễn ánh sáng ở đây.)
4 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to the conversation between Oliver and Pamela and match the people (1-5) to the correct items (a-f). (Nghe đoạn hội thoại giữa Oliver và Pamela và nối những người (1-5) với các mục đúng (a-f).)
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. f |
4. b |
5. e |
Hướng dẫn dịch:
Nội dung bài nghe:
Oliver: Hello Pamela! Did you know? They're giving us the day off school tomorrow. How are you going to spend your day at home?
Pamela: Yes, I heard about it and I'm glad. I'll watch a ballet performance. What about you?
Oliver: I'm going to a concert with my brother.
Pamela: That's nice! I spoke to Diana. She says she's going to a dance show. She invited Graham to join her, but he's going to a play with his parents. You know how much he enjoys theatre!
Oliver: True! What about Angela? Do you know what she's planning to do?
Pamela: Well, she's going to a fashion show with her brother. He's a fashion designer.
Oliver: Yes, I know he's a good one.
Hướng dẫn dịch:
sports match: cuộc thi thể thao
play: vở kịch
ballet: múa ba lê
concert: buổi biểu diễn
fashion show: biểu diễn thời trang
dance show: cuộc thi nhảy
Oliver: Xin chào Pamela! Bạn biết không? Họ sẽ cho chúng ta nghỉ học vào ngày mai. Bạn sẽ dành cả ngày của bạn ở nhà như thế nào?
Pamela: Vâng, mình đã nghe về nó và mình rất vui. Mình sẽ xem một buổi biểu diễn múa ba lê. Còn bạn thì sao?
Oliver: Mình sẽ đến một buổi hòa nhạc với anh trai.
Pamela: Thật tuyệt! Mình đã nói chuyện với Diana. Bạn ấy nói rằng sẽ đến một buổi biểu diễn khiêu vũ. Bạn ấy đã mời Graham tham gia cùng, nhưng anh ấy sẽ đi chơi với bố mẹ anh ấy. Bạn biết anh ấy thích nhà hát bao nhiêu mà!
Oliver: Đúng vậy! Angela thì sao? Bạn có biết cô ấy định làm gì không?
Pamela: Chà, cô ấy sẽ đi xem một buổi trình diễn thời trang với anh trai. Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang.
Oliver: Vâng, mình biết anh ấy là một người rất giỏi.
5 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to a dialogue. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe một cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Đáp án:
1. R |
2. R |
3. W |
4. W |
5. R |
Hướng dẫn dịch:
Nội dung bài nghe:
Attention, customers. I'm delighted to announce a very exciting event which will take place tomorrow in our bookshop. From noon until 2 p.m., the famous science fiction author Philip Stevens is going to read excerpts from his new novel. The novel will also be on sale and Mr Stevens will be available to sign copies. This event is open to all ages and there is no entrance fee. It will take place on the 2nd floor of the bookshop and please note that we will close the floor once the event begins so that nobody disturbs the readings. So, it's very important to be on time! We look forward to seeing you tomorrow.
Hướng dẫn dịch:
1. The event will take place at a bookshop. (Sự kiện sẽ diễn ra tại một hiệu sách.)
2. It will start at noon. (Nó sẽ bắt đầu vào buổi trưa.)
3. Philip Stevens writes scripts for science-fiction films. (Philip Stevens viết kịch bản cho phim khoa học viễn tưởng.)
4. Only children can attend the event. (Chỉ trẻ em mới được tham dự sự kiện.)
5. The event will take place on the 2nd floor. (Sự kiện sẽ diễn ra tại tầng 2.)
Quý khách hang xin chú ý. Tôi vui mừng thông báo một sự kiện rất thú vị sẽ diễn ra vào ngày mai tại hiệu sách của chúng tôi. Từ trưa đến 2 giờ chiều, tác giả khoa học viễn tưởng nổi tiếng Philip Stevens sẽ đọc các đoạn trích từ cuốn tiểu thuyết mới của ông. Cuốn tiểu thuyết cũng sẽ được bán và ông Stevens sẽ sẵn sàng ký các bản sao. Sự kiện này dành cho mọi lứa tuổi và không thu phí vào cửa. Nó sẽ diễn ra trên tầng 2 của hiệu sách và xin lưu ý rằng chúng tôi sẽ đóng cửa tầng sau khi sự kiện bắt đầu để không ai làm phiền việc đọc sách. Vì vậy, điều rất quan trọng là đúng giờ! Chúng tôi mong được gặp bạn vào ngày mai.
6 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Listen to a dialogue. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C). (Nghe một cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
Nội dung bài nghe:
Jack: Hi Lily! Would you like to come shopping with me on Saturday? It's Colin's birthday on Sunday and I want to buy him a present. I can give it to him on Monday at school.
Lily: Sure! Where are you going shopping?
Jack: We can go to the big computer store in the mall.
Lily: My uncle's got a computer shop in Eccles Street. He can give us a good price.
Jack: OK. He's got a printer. A pair of headphones, maybe. He listens to a lot of music on his computer.
Lily: Why don't you get him a pair of speakers?
Jack: Great! How about 3:00? We can walk to Eccles Street.
Lily: Yes, or we can take the bus from my street.
Jack: OK. I'll cycle over to your house and we can catch one together.
Lily: Right. See you then.
Hướng dẫn dịch:
Jack: Chào Lily! Bạn có muốn đi mua sắm với mình vào thứ Bảy không? Chủ nhật là sinh nhật của Colin và mình muốn mua quà cho bạn ấy. Mình có thể đưa nó cho bạn ấy vào thứ Hai ở trường.
Lily: Chắc chắn rồi. Bạn đang đi mua sắm ở đâu?
Jack: Chúng ta có thể đến cửa hàng máy tính lớn trong trung tâm thương mại.
Lily: Chú mình có một cửa hàng máy tính ở phố Eccles. Chú có thể cung cấp cho chúng ta một mức giá tốt.
Jack: Được rồi. Bạn ấy có một cái máy in. Một cặp tai nghe, có lẽ thế. Bạn ấy nghe nhạc trên máy tính rất nhiều.
Lily: Tại sao bạn không lấy cho anh ấy một cặp loa?
Jack: Tuyệt vời! Vậy hẹn lúc 3:00 nhé? Chúng ta có thể đi bộ đến Phố Eccles.
Lily: Ừm, hoặc chúng ta có thể đi xe buýt từ phố của mình.
Jack: Được rồi. Mình sẽ đạp xe đến nhà bạn và chúng ta có thể cùng nhau bắt một chiếc xe buýt.
Lily: Ừm. Gặp bạn sau nhé.
7 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Complete the text message with how to, advice, have to, Bye for now and help. (Hoàn thành tin nhắn văn bản với how to, advice, have to, Bye for now và help.)
Đáp án:
1. help |
2. have to |
3. how to |
4. advice |
5. Bye for now |
Hướng dẫn dịch:
Hey Gray! How are you? I need your help! What do I have to do to scan a document onto my computer? I tried, but I don’t know how to copy in to Word. What’s your advice?
Bye for now.
Sally
(Chào, Gary! Bạn thế nào? Tôi cần sự giúp đỡ của bạn! Tôi phải quét tài liệu vào máy tính tôi như nào? Tôi đã thử, nhưng tôi không biết bằng cách nào để sao chép nó sang Word. Lời khuyên của bạn là gì?
Tạm biệt nhé.
Sally)
8 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Read the notes, then complete the short text about the festival. (Đọc ghi chú, sau đó hoàn thành đoạn văn ngắn về lễ hội.)
Đáp án:
1. Nayajo Nation Fair |
2. Window Rock in Arizona |
3. Navajo |
4. autumn |
5. five days |
6. traditional clothes |
7. best dancers |
8. American foods |
9. jewellery and rugs |
|
Hướng dẫn dịch:
The Navajo Nation Fair is a very popular festival in Window Rock in Arizona in the USA. It celebrates the Navajo. It takes place every autumn and lasts five days.
To start the festival, Navajo people dress in their traditional clothes and walk through the town. Then, there are dance competitions. There are prizes for the best dancers. Visitors can also try Native American foods at the festival. There are many stalls selling delicious foods. You can also buy Navajo jewellry and rugs to take home with you!
But that's not all! The Navajo Nation Fair is a wonderful celebration of Native American culture for all the family!
(Hội chợ quốc gia Navajo là một lễ hội nổi tiếng ở Window Rock tại Arizona của nước Mỹ. Nó được tổ chức ở Navajo. Nó diễn ra vào mỗi mùa thu và kéo dài 5 ngày.
Để bắt đầu lễ hội, mọi người ở Navajo mặc quần áo truyền thống của họ và đi qua thị trấn. Sau đó, có một cuộc thi nhảy. Có nhiều giải thưởng cho người nhảy giỏi nhất. Khách thăm quan cũng có thể thử những món ăn bản địa của người Mỹ tại lễ hội. Có bán rất nhiều đồ ăn ngon ở đây. Bạn cũng có thể mua đồ trang sức và thảm ở Navajo để mang về nhà bạn!
Nhưng đó không phải là tất cả! Hội chợ quốc gia Navajo là một lễ hội tuyệt vời của văn hóa người Mỹ bản địa cho tất cả gia đình!)
9 (trang 41 SBT Tiếng Anh 7 Right on): Use the information in Exercise 8 to write an email (about 60-80 words) telling your friend about the festival and inviting him/her to go to the festival with you. (Sử dụng thông tin trong Bài tập 8 để viết một email (khoảng 60-80 từ) kể cho bạn bè của bạn về lễ hội và mời anh ấy / cô ấy đi dự lễ hội với bạn.)
Gợi ý:
Hi George,
How are you? It is the Navajo Nation Fair next week. It celebrates the Navajo and lasts five days. To start the festival, Navajo people in their traditional clothes walk through the town. There are dance competitions. There are also Native American foods, jewellery and rugs.
I’m sure it’ll be a fantastic festival. Let’s not miss it! Do you want to go together next Friday?
Please let me know.
Alex
Hướng dẫn dịch:
Hi George,
How are you? It is the Navajo Nation Fair next week. It celebrates the Navajo and lasts five days. To start the festival, Navajo people in their traditional clothes walk through the town. There are dance competitions. There are also Native American foods, jewellery and rugs.
I’m sure it’ll be a fantastic festival. Let’s not miss it! Do you want to go together next Friday?
Please let me know.
Alex
(Chào George,
Bạn khỏe không? Đó là Hội chợ Quốc gia Navajo vào tuần tới. Nó kỷ niệm Navajo và kéo dài năm ngày. Để bắt đầu lễ hội, người dân Navajo trong trang phục truyền thống của họ đi bộ qua thị trấn. Có các cuộc thi khiêu vũ. Ngoài ra còn có các loại thực phẩm, đồ trang sức và thảm của thổ dân châu Mỹ.
Tôi chắc chắn đó sẽ là một lễ hội tuyệt vời. Đừng bỏ lỡ nó! Bạn có muốn đi cùng nhau vào thứ sáu tới không?
Làm ơn cho tôi biết.
Alex)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on! hay khác:
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 4: All things high-tech
- SBT Tiếng Anh 7 Revision (Units 3 - 4)
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 5: Travel & Transportation
- SBT Tiếng Anh 7 Unit 6: Be green
- SBT Tiếng Anh 7 Revision (Units 1 - 6)
- SBT Tiếng Anh 7 Skills Practice C
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Right on
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Anh 7 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều