Tiếng Việt 5 VNEN Bài 1A: Lời khuyên của Bác
Tiếng Việt 5 VNEN Bài 1A: Lời khuyên của Bác
A. Hoạt động cơ bản
(Trang 3 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) 1. a. Quan sát bức tranh minh hoạ cho chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.
b. Nghe thầy cô giới thiệu để hiểu bức tranh cho ta biết điều gì về Tổ quốc Việt Nam.
Trả lời
a. Bức tranh minh hoạ cho chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em có hình ảnh Bác Hồ cùng các em thiếu nhi của từ nhiều dân tộc khác nhau trên nền trời có lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới.
b. Bức tranh cho ta biết được rằng: Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, bên cạnh là các bạn thiếu nhi khắp mọi miền tổ quốc.
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
(Trang 5 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường trước đó?
(Trang 5 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)2. Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
(Trang 5 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)3. Theo Bác Hồ, vì sao học sinh phải siêng năng học tập, rèn luyện?
Em chọn ý đúng để trả lời:
a. Vì đó là việc làm để bắt buộc đối với mỗi học sinh.
b. Vì đó là việc làm giúp nước ta sánh vai được với các cường quốc năm châu.
c. Vì đó là việc làm giúp nước nhà thoát khỏi cảnh yếu hèn sau hơn 80 năm trời nô lệ.
Trả lời
1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 đặc biệt so với những ngày khai trường khác vì đó là ngày khai giảng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, là ngày khai trường đầu tiên sau 80 năm làm nô lệ.
2. Sau Cách mạng tháng Tám thành công, nhiệm vụ của toàn dân là xây dựng lại đất nước mà cha ông ta gìn giữ để sánh ngang với các cường quốc năm châu.
3. Theo Bác Hồ, học sinh phải siêng năng học tập, rèn luyện vì: học sinh là chủ nhân của tương lai đất nước. Mỗi học sinh cần siêng năng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích và đưa đất nước sánh ngang với các cường quốc năm châu.
7. Tìm hiểu từ đồng nghĩa:
(Trang 5 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1) So sánh nghĩa của hai cặp từ sau để hiểu thế nào là từ đồng nghĩa:
a. học sinh - học trò
Nghĩa của hai từ học sinh, học trò có điểm nào giông nhau?
b. Khiêng - vác
Nghĩa của hai từ khiêng - vác có điểm nào giống nhau, có điểm nào khác nhau?
Trả lời
a. Hai từ học sinh, học trò cùng chỉ người học ở trường.
b. Nghĩa của hai từ khiêng, vác có điểm:
Giống nhau: nâng và chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh.
Khác nhau: thao tác bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại (khiêng); thao tác bằng cách đặt lên vai (vác).
B. Hoạt động thực thành
(Trang 6 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)1. Xếp 6 từ in đậm trong đoạn sau thành ba cặp từ đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
(Hồ Chí Minh)
Trả lời
Ba cặp từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là:
Cặp 1: Nước nhà và non sông.
Cặp 2: Xây dựng và kiến thiết.
Cặp 3: Hoàn cầu và năm châu.
(Trang 7 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)2. Viết từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to, học tập
Trả lời
Từ đồng nghĩa với đẹp, to và học tập là:
-Đồng nghĩa với từ đẹp là: xinh xắn, xinh tươi, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh, dễ thương...
-Đồng nghĩa với từ to lớn là: bao la, bát ngát, to tướng, mênh mông, hùng vĩ ...
-Đồng nghĩa với từ học tập là: học hành, học, học hỏi,...
(Trang 7 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)3. Đặt câu với một từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở hoạt động 2 và viết vào vở.
Trả lời
-Bạn Thúy lớp em rất dễ thương.
-Cánh đồng của làng em rộng mênh mông.
-Mặc dù trời mưa nhưng em vẫn đi học bình thường.
(Trang 7 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở " Việt Nam thân yêu".
VIỆT NAM THÂN YÊU
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau
Mặt người vất vả in sâu
Gái trai cùng một áo nâu nhuộm bùn
Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.
(Trang 7 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)5. Điền tiếng thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh các đoạn văn viết về ngày độc lập. Biết rằng:
• (1) chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh
• (2) chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh
• (3) chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
Ngày độc lập
Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một (1) ... đáng (2) ... nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1)... cờ, đèn, hoa và biểu (1)... Các nhà máy đều (1)... việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2)..., trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần có mặt trong (1)... hội lớn của dân tộc. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người...
Buổi lễ (3)... thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3)... toàn dân Việt Nam (3)... quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: (3)... nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.
Theo Võ Nguyên Giáp
Trả lời
Ngày độc lập
Mùng 2 tháng 9 năm 1945 - một ngày đáng ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát ngát cờ, đèn, hoa và biểu ngữ. Các nhà máy đều nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, gái, trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần có mặt trong ngày hội lớn của dân tộc.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trước hàng triệu đồng bào. Lời của vị lãnh tụ điềm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng; từng câu, từng tiếng đi vào lòng người...
Buổi lễ kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của toàn dân Việt Nam kiên quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu: kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.
Theo Võ Nguyên Giáp
(Trang 8 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)6. Điền chữ thích hợp với mỗi ô trống:
Âm đầu | Đứng trước i, ê, e | Đứng trước các em còn lại |
---|---|---|
Âm “cờ” | Âm “gờ” | Âm “ngờ” |
Viết là…….. | Viết là…….. | Viết là…….. |
Viết là…….. | Viết là…….. | Viết là…….. |
Trả lời:
Âm đầu | Đứng trước i, ê, e | Đứng trước các em còn lại |
---|---|---|
Âm “cờ” | Âm “gờ” | Âm “ngờ” |
Viết là k | Viết là gh | Viết là ngh |
Viết là c | Viết là g | Viết là ng |
C. Hoạt động ứng dụng
(Trang 8 Ngữ Văn 5 VNEN tập 1)1. Chia sẻ với người thân những điều em biết về Tổ quốc qua bức tranh chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. (Em nói về ý nghĩa của những hình ảnh trong bức tranh: lá cờ Tổ quốc, đường cong hình chữ S, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, các bạn nhỏ đeo khăn quàng với những bộ trang phục khác nhau của các dân tộc).
Trả lời
Ý nghĩa lá cờ đỏ sao vàng rất thiêng liêng và cao quý. Nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, màu vàng là màu truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam, và 5 cánh sao tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết. Lá cờ đỏ sao vàng là kết tinh của tình yêu nước, lòng tự hào, tự tôn và niềm tin của dân tộc Việt Nam. Không những vậy, lá cờ đỏ sao vàng đại diện cho chủ quyền quốc gia, độc lập của Việt Nam.
Xem thêm các bài Soạn Tiếng Việt 5 chương trình VNEN hay khác:
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT
- Lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST
- Lớp 5 Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều