Soạn bài Nhân vật giao tiếp
Soạn bài Nhân vật giao tiếp trang 18, 19, 20, 21, 22 ngắn nhất mà vẫn đủ ý được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 12 giúp học sinh soạn văn 12 dễ dàng hơn.
Soạn bài Nhân vật giao tiếp
Câu 1 (trang 18 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
a, Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp:
- Về lứa tuổi: cùng độ tuổi với nhau (thanh niên).
- Về giới tính: khác nhau.
- Về tầng lớp xã hội: đều là những người nông dân – những người làm thuê, cùng tầng lớp dưới của xã hội đương thời.
b,
- Các nhân vật giao tiếp thường xuyên chuyển đổi vai nói và vai nghe, nghĩa là có sự luân phiên lượt lời: mấy cô gái chờ việc - thị - Tràng - thị.
- Lượt đầu tiên của nhân vật thị hướng đến hai đối tượng. Lượt lời này gồm hai câu:
+ Câu thứ nhất nói với mấy cô bạn: “Có khối cơm trắng mấy giò đấy”.
+ Câu thứ hai hướng đến nhân vật Tràng: “Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy”.
c, Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội cùng độ tuổi, cùng tầng lớp xã hội).
d, Các nhân vật giao tiếp khi bắt đầu cuộc giao tiếp có quan hệ xa lạ với nhau.
- Sự chi phối lời nói nhân vật của các đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,...
- Có vị thế xã hội bình đẳng, gần gũi nhau về độ tuổi nên các nhân vật nói năng suồng sã, vừa nói vừa cười như nắc nẻ...
- Do sự khác nhau về giới tính nên các cô gái gọi nhân vật Tràng là “anh”.
- Do xa lạ với nhau nên các nhân vật giao tiếp ít dùng các đại từ nhân xưng.
Câu 2 (trang 19 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
a,
- Trong đoạn trích đã cho, có các nhân vật giao tiếp: bá Kiến, Chí Phèo.
- Những trường hợp bá Kiến nói với một người nghe:
+ Lượt lời 3 đến lượt lời 8, bá Kiến nói với một người nghe (Chí Phèo).
- Những trường hợp bá Kiến nói với nhiều người nghe:
+ Lượt lời 1 và 2, bá Kiến nói với nhiều người nghe (các bà vợ của hắn, dân làng).
+ Lượt lời thứ 9, hắn nói với hai người nghe (Chí Phèo và Lí Cường).
b,Vị thế xã hội của bá Kiến với từng người nghe:
- Với mấy bà vợ - bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên quát.
- Với dân làng: hắn là một người có uy hơn, là “cụ bá” nhưng trong đám ấy, độ tuổi không đều, có người nhỏ tuổi, cũng có người già cả. Bởi vậy, hắn nói “dịu giọng hơn một chút” nhưng thực chất là đuổi: “Về đi thôi chứ!Có gì mà xúm lại như thế này?
- Với Chí Phèo - bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến “ăn vạ”. Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành, vừa đề cao, coi trọng.
- Với Lí Cường - Bá kiến là cha, cụ quát con nhưng thực chất để xoa dịu Chí Phèo.
c, Đối với Chí Phèo, bá Kiến đã thực hiện hành vi giao tiếp như sau:
- Bá Kiến tìm cách đuổi hết mọi người về, để đối thoại riêng với Chí Phèo.
- Dùng lới nói ngon ngọt, nhỏ nhẹ để hỏi han Chí Phèo.
- Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình, tỏ ý coi trọng Chí, coi Chí như bạn bè.
- Bá Kiến kết tội lí Cường và yêu cầu lí Cường phải tiếp đón Chí Phèo, khiến Chí tưởng bá Kiến vì trọng mình mà mắng con cái, thậm chí bắt con tiếp đón mình.
d, Với chiến lược giao tiếp như vậy, bá Kiến đã đạt được mục đích giao tiếp, hiệu quả giao tiếp rất tốt. Những người nghe trong cuộc hội thoại với bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời bá Kiến. Đến một kẻ hung hãn như Chí Phèo mà cuối cùng cũng bị khuất phục.
Luyện tập
Câu 1 (trang 21 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
Trong đoạn trích có hai nhân vật giao tiếp là anh Mịch và ông lí. Ông lí là người đứng đầu một làng trong xã hội phong kiến xưa và rất có quyền thế. Còn anh Mịch chỉ là một nông dân nghèo hèn, bị coi rẻ. Vị thế xã hội ấy đã chi phối sâu sắc đến việc giao tiếp của các nhân vật trong đoạn trích trên.
- Anh Mịch: điệu bộ đáng thương, tội nghiệp, xưng hô “ông – con”, cách dùng từ cũng tỏ ý hạ mình: “lạy” (được dùng đến 4 lần).
- Ông lí trưởng điệu bộ hách dịch, lạnh lùng, tàn nhẫn: “cau mặt, lắc đầu, roi... dậm dọa”; xưng hô bỗ bã “tao – mày”, câu nói cộc lốc, cụt ngủn, vô tình: “kệ mày”, “không được à?”, “mặc kệ chúng bay”...
Câu 2 (trang 21 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
Đoạn trích gồm các nhân vật giao tiếp:
- Viên đội xếp Tây.
- Đám đông.
- Quan Toàn quyền Pháp.
Mối quan hệ gữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề nghiệp, giới tính, văn hóa,... của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của từng người.
- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, lời nói rất ngộ nghĩnh.
- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái áo dài) khen với vẻ thích thú.
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến diễn thuyết, nói như một dự đoán chắc chắn.
- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.
- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tướng mạo, nói bằng một câu thành ngữ thâm nho.
Câu 3 (trang 22 sgk Ngữ Văn 12 Tập 2):
a, Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình. Điều đó chi phối cách nói và cách nói của hai người – thân mật.
- Bà lão: bác trai, anh ấy,...
- Chị Dậu: cám ơn, nhà cháu, cụ,...
b, Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.
c, Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, bản chất đáng quý, đáng trọng của những người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 12 cực ngắn, hay khác:
- Vợ nhặt
- Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi
- Rừng xà nu
- Bắt sấu rừng U Minh Hạ
- Những đứa con trong gia đình
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12