Trắc nghiệm Nắng mới (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 25 câu hỏi trắc nghiệm Nắng mới Ngữ văn lớp 10 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.
Trắc nghiệm Nắng mới (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Vài nét về tác giả Lưu Trọng Lư
Câu 1. Lưu Trọng Lư sinh và mất năm nào?
A. 1910 - 1990
B. 1911 - 1991
C. 1912 - 1992
D. 1913 - 1993
Câu 2. Đâu là quê hương của Lưu Trọng Lư?
A. Hà Nội
B. Quảng Bình
C. Quảng Trị
D. Quảng Ngãi
Câu 3. Chu Văn Sơn được biết đến là?
A. Giảng viên.
B. Nhà văn.
C. Nhà phê bình văn học.
D. Nhà thơ.
Câu 4. Tác phẩm nào sau đây không phải của Lưu Trọng Lư?
A. Khói lam chiều.
B. Bao la sầu.
C. Vội vàng.
D. Tiếng thu.
Câu 5. Ý nào sau đây nói đúng về phong cách nghệ thuật của Lưu Trọng Lư?
A. Hồn thơ sầu mộng, ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên, dễ gợi sự cảm động.
B. Hồn thơ ảo não, u sầu nhưng cũng đầy triết lý.
C. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết.
D. Hồn thơ thiết tha yêu cuộc sống, yêu thiên cảnh, yêu con người đến khát khao, cháy bỏng.
Câu 6. Điền vào những chỗ trống để được thông tin đúng về Lưu Trọng Lư:
Ông là một trong những nhà thơ (…) và (…) cổ vũ cho Phong trào thơ mới.
A. giỏi giang/ sắc sảo
B. tài hoa/ sắc sảo
C. khởi xướng / tích cực
D. khởi điểm/ tích cực
Câu 7. Lưu Trọng Lư được sinh trưởng trong một gia đình?
A. Gia đình nho học.
B. Gia đình nông dân nghèo.
C. Gia đình quan lại sa sút.
D. Gia đình đại quý tộc.
Câu 8. Lưu Trọng Lư từng giữ chức vụ gì trong Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam?
A. Hội viên.
B. Chủ tịch.
C. Tổng thư ký.
D. Phó chủ tịch.
Câu 9. Lưu Trọng Lư gia nhập Hội nhà văn Việt Nam năm bao nhiêu?
A. 1954.
B. 1955.
C. 1956.
D. 1957.
Câu 10. Năm 2000, Lưu Trọng Lư được tặng giải thưởng nào?
A. Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật.
B. Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật.
C. Giải thưởng Hội Nhà văn Việt Nam.
D. Giải thưởng Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Vài nét về văn bản Nắng mới
Câu 1. Văn bản Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh của tác giả nào?
A. Lê Quang Hưng
B. Quang Trung
C. Nguyễn Huệ
D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
Câu 2. Nhân vật “tôi” đã thể hiện tình cảm, cảm xúc gì trong bài thơ?
A. Lo lắng cho người mẹ
B. Thương nhớ người mẹ
C. Yêu quý người mẹ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ thất ngôn
B. Thơ bảy chữ
C. Thơ tự do
D. Thơ bốn chữ
Phân tích văn bản Nắng mới
Câu 1. Câu thơ nào không miêu tả hình ảnh người mẹ trong văn bản?
A. Áo đỏ người đưa trước giậu phơi
B. Hình dáng me tôi chửa xóa mờ
C. Nét cười đen nhánh sau tay áo
D. Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng
Câu 2. Kí ức về mẹ trong tâm tưởng của nhân vật “tôi” gắn liền với hình ảnh nào?
A. Mẹ đi ra ngoài đồng làm việc trong buổi nắng sớm
B. Nắng chiếu qua song cửa
C. Gà trưa gáy não nùng
D. Mẹ đưa áo ra giậu phơi mỗi khi có nắng mới về
Câu 3. “Bên song cửa ngập tràn “nắng mới”, vào khoảnh khắc yên ắng, tĩnh lặng của một buổi trưa buồn, bất chợt nhìn ra giậu thưa, nhà thơ bắt gặp hình ảnh quen thuộc của…”
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. Người mẹ lúc còn sống
B. Chính bản thân mình ngày còn bé
C. Buổi trưa nhiều năm trước
D. Tất cả đáp án trên
Câu 4. Biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:
Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội
Áo đỏ người đưa trước giậu phơi
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
Câu 5. Nội dung chính của bài thơ là?
A. Miêu tả lại hình ảnh người mẹ trước mắt tác giả
B. Miêu tả buổi trưa ở quê nhà
C. Dòng hồi tưởng về mẹ và tình cảm của tác giả
D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương
Câu 6. Qua bài thơ, hình ảnh người mẹ hiện lên trong tâm tưởng nhà thơ như thế nào?
A. Có những điểm mạnh mẽ, tân tiến của người phụ nữ hiện đại
B. Là một người phụ nữ lam lũ, khổ sở, nhưng tràn đầy niềm tin về cuộc sống
C. Có đầy đủ nét duyên dáng, hiền từ của người phụ nữ Việt Nam thuở xưa
D. Tất cả đáp án trên
Câu 7. Màu đỏ của chiếc áo đã làm cho hình ảnh người mẹ phơi áo trở thành một điểm son trong … của nhân vật “tôi”.
Điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống.
A. Khát khao cháy bỏng của tuổi trẻ
B. Những dự cảm mờ mịt về tương lai
C. Nỗi nhớ về tuổi thơ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 8. Hình ảnh người mẹ trong bài thơ có đặc điểm gì?
A. Người mẹ hiện tại đang sống cùng nhà thơ
B. Người mẹ đã khuất, hiện lên trong trí nhớ của nhà thơ
C. Người mẹ đang vắng nhà và tác giả hồi tưởng lại
D. Người mẹ được tạo ra bằng trí tưởng tượng của nhà thơ
Câu 9. Những kí ức thân thương về mẹ sống dậy trong tâm tưởng của nhà thơ từ hình dáng thấp sau chiếc “áo đỏ” đến ….
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. “Nét cười đen nhánh sau tay áo”
B. “Ánh trưa hè”
C. Hình ảnh vẫn còn thương nhớ
D. Hình ảnh mà tôi vẫn luôn mường tượng
Câu 10. Em hiểu như thế nào về nội dung của câu thơ: “Nét cười đen nhánh sau tay áo”?
A. Mẹ nhai trầu nên răng bị nhuộm đen
B. Thể hiện sự bí hiểm, đen tối, khó lường của người mẹ
C. Trời nắng làm cho nét cười của mẹ không tự nhiên
D. Thể hiện sự đau khổ, mệt mỏi nhưng mẹ vẫn cười để che giấu đi sự buồn bã và khó khăn của cuộc sống
Câu 11. Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ thể hiện giá trị đạo đức truyền thống nào của dân tộc ta?
A. Uống nước nhớ nguồn, hiếu thuận
B. Tôn sư trọng đạo
C. Tình yêu thương con người
D. Lòng nhân hậu
Câu 12. Nhận xét về hình ảnh “nắng mới” trong việc thể thiện cảm xúc thơ?
A. Không gian gợi mở những cảm xúc trữ tình của nhà thơ về mẹ
B. Hình bóng của mẹ hiện lên trong nỗi nhớ thật tươi tắn, ấm áp và sâu đậm hơn trong nhà thơ
C. Giúp cho bài thơ thêm gam màu tươi sáng, cho thấy sức sống của thiên nhiên làng quê
D. A và B đúng
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Văn 10 Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình
Trắc nghiệm Văn 10 Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Soạn văn 10 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Soạn văn 10 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Soạn văn 10 Chân trời sáng tạo (siêu ngắn)
- Giải Chuyên đề học tập Văn 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST