Tóm tắt công thức Động lực học chất điểm Vật Lí 10 chi tiết
Tóm tắt công thức Động lực học chất điểm Vật Lí 10 chi tiết
Tóm tắt công thức quan trọng Vật Lí lớp 10 Chương 2: Động lực học chất điểm chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.
1. Công thức tổng hợp và phân tích lực
- Tổng hợp lực:
Gọi α là góc hợp bởi , khi đó:
=> |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2
Ngoài ra có thể tính góc giữa hợp lực và lực thành phần:
- Các trường hợp đặc biệt:
+ Nếu
F = F1 + F2 và
+ Nếu
cùng hướng với vectơ lực có độ lớn lớn hơn
+ Nếu
+ Nếu F1 = F2 = A:
+ Nếu F1 = F2 = A và α = 1200 :
F = F1 = F2 =A
Chú ý: Nếu có hai lực, thì hợp lực có giá trị trong khoảng:
|F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2
- Điều kiện cân băng của chất điểm:
+ Điều kiện cân bằng tổng quát:
+ Khi có 2 lực: Muốn cho chất điểm chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều
+ Khi có 3 lực: Muốn cho chất điểm chịu tác dụng của ba lực ở trạng thái cân bằng thì hợp lực của hai lực bất kỳ cân bằng với lực thứ ba
2. Công thức các định luật NiuTon
- Định luật II Niu-tơn:
(m là khối lượng của vật (kg))
+ Nếu vật chịu nhiều lực tác dụng là hợp lực của các lực đó:
- Định luật III Niu-tơn:
- Lực truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1, lực truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 thì:
+
+ Lực F truyền cho vật khối lượng m1 + m2 một gia tốc a:
+ Lực F truyền cho vật khối lượng m1 – m2 một gia tốc a:
- Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn có khối lượng m chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường s trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật có khối lượng Δm lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường s’ trong thời gian t. Bỏ qua ma sát
- Hai quả cầu nằm trên mặt phẳng ngang. Quả cầu 1 chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm với quả cầu 2 đang nằm yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu 1 với vận tốc v thì:
- Quả bóng A đang chuyển động với vận tốc v01 đến đập vào quả bóng B đang đứng yên (v02 = 0). Sau va chạm bóng A dội ngược trở lại với vận tốc v1, còn bóng B chạy tới với vận tốc v2 thì:
- Một quả bóng đang chuyển động với vận tốc v0 thì đập vuông góc vào một bức tường, bóng bật ngược trở lại với vận tốc v, thời gian va chạm Δt. Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:
- Quả bóng khối lượng m bay động với vận tốc v0 đập vào tường và bật ngược trở lại với vận tốc có độ lớn không đổi, thời gian va chạm Δt.
Lực của tường tác dụng vào bóng có độ lớn:
- Một ô tô đang chuyển động với vận tốc v0 thì hãm phanh; biết hệ số ma sát trượt giữa ô tô và sàn là μ. Gia tốc của ô tô là:
a = -μg
- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho lực kéo F, khối lượng của vật m
+ Nếu bỏ qua ma sát thì gia tốc của vật là:
+ Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là thì gia tốc của vật là:
- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho lực kéo F, khối lượng của vật m, góc α.
+ Nếu bỏ qua ma sát thì gia tốc của vật là:
+ Nếu hệ số ma sát giữa vật và sàn là μ thì gia tốc của vật là:
- Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng , góc nghiêng α, chiều dài mặt phẳng nghiêng là l:
+ Nếu bỏ qua ma sát:
* Gia tốc của vật:
a = gsinα
* Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng:
+ Nếu ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ:
* Gia tốc của vật:
a = g(sinα - μcosα)
* Vận tốc tại chân mặt phẳng nghiêng:
- Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 theo phương ngang thì trượt lên một phẳng nghiêng, góc nghiêng α:
+ Nếu bỏ qua ma sát:
* Gia tốc của vật là:
a = - gsinα
* Quãng đường đi lên lớn nhất:
+ Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ:
* Gia tốc của vật là:
* Quãng đường đi lên lớn nhất:
- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho F, m1, m2
+ Nếu bỏ qua ma sát:
* Gia tốc của vật là:
* Lực căng dây nối:
+ Nếu ma sát giữa m1; m2 với sàn lần lượt là μ1 và μ2:
* Gia tốc của m1 và m2:
* Lực căng dây nối:
- Cho cơ hệ như hình vẽ. Cho khối lượng m1; m2
+ Nếu bỏ qua ma sát:
* Gia tốc của m1, m2 là:
* Lực căng dây nối:
+ Nếu hệ số ma sát giữa m2 và sàn là μ
* Gia tốc của m1, m2 là:
* Lực căng dây nối:
Chú ý : nếu m1 đổi chỗ cho m2:
+ Nếu bỏ qua ma sát
* Gia tốc của m1, m2 là:
* Lực căng dây nối:
+ Nếu hệ số ma sát giữa m1 và sàn là μ:
* Gia tốc của m1, m2 là:
* Lực căng dây nối:
- Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết m1, m2.
+ Gia tốc của m1:
+ Gia tốc của m2:
+ Lực căng dây nối:
- Tính áp lực nén lên cầu vồng lên tại điểm cao nhất:
m: khối lượng vật nặng; R: bán kính của cầu
- Tính áp lực nén lên cầu lõm xuống tại điểm thấp nhất:
m: khối lượng vật nặng; R: bán kính của cầu
3. Công thức các lực cơ học
- Trọng lực:
+ Trọng lượng: P = mg (đơn vị là N)
- Lực hấp dẫn:
Trong đó : m1, m2: khối lượng 2 vật (kg)
r: khoảng cách giữa hai vật (m).
G = 6,67.10-11Nm2/kg2.
+ Gia tốc trọng trường độ cao h:
+ Gia tốc trọng trường ở gần mặt đất: (h < R):
M = 6.1024 kg (khối lượng trái đất)
R = 64.105 m (bán kính trái đất).
- Lực đàn hồi:
Trong đó: k: độ cứng lò xo (N/m).
+ Khi treo vật nặng vào lò xo, vật cân bằng khi:
- Lực ma sát trượt:
Fmst = μt.N
- Cách tính áp lực N trong một vài trường hợp đặc biệt:
+ Vật trượt trên mp ngang, lực kéo lệch góc α so với phương ngang:
+ Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α:
- Lực ma sát nghỉ:
+ Khi F tăng dần, Fmsn tăng theo đến một giá trị FM nhất định thì vật bắt đầu trượt. FM là giá trị lớn nhất của lực ma sát nghỉ.
: hệ số ma sát nghỉ
Fmsn ≤ FM; Fmsn = Fx, Fx: thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc
- Lực hướng tâm:
Trong đó: m: khối lượng vật (kg)
v: tốc độ dài (m/s);
ω: tốc độ góc (rad/s);
R: bán kính quỹ đạo ( m)
- Lực quán tính:
+
+ Độ lớn: Fqt = ma
- Lực quán tính li tâm:
- Bài toán mặt phẳng ngang:
+ Hợp lực:
=> F = Fkéo - Fms; Fms = μ.m.g
+ Gia tốc:
+ Bỏ qua ma sát:
+ Khi hãm phanh: Fkéo = 0; a = -μg
Xem thêm các bài Tóm tắt Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng đầy đủ chi tiết hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)