Tóm tắt công thức Vật Lí 11 chương trình mới

Bộ tài liệu Tóm tắt công thức quan trọng Vật Lí 11 cả năm chi tiết chương trình sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều sẽ giúp học sinh dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 11.

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 chương trình mới




Lưu trữ: Công thức Vật Lí 11 (sách cũ)

Tài liệu tóm tắt công thức Vật Lí lớp 11 gồm 7 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:

Hi vọng với bài tóm tắt công thức Vật Lí 11 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11. Mời các bạn đón xem:

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 chương trình mới

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 1: Điện tích Điện trường

1. Công thức về lực điện

- Định luật Cu-lông: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

e là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi.   

k = 9.109: hệ số tỉ lệ (Nm2/C2)

q1, q2:  điện tích của 2 điện tích (C)

r: khoảng cách giữa 2 điện tích (m)

Qui ước: Chân không và không khí có e = 1.

                Mọi môi trường khác có e > 1.

Chương 1: Điện tích. Điện trườngChương 1: Điện tích. Điện trường

- Nguyên lý chồng chất lực điện: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Điện tích của một vật: q = N.e => Số e: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

                                        Trong đó: e = 1,6.10-19

- Khi cho hai điện tích q1, q2 tiếp xúc nhau, sau đó tách ra thì điện tích sau tiếp xúc là:

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Khi đặt điện tích q trong điện trường Chương 1: Điện tích. Điện trường 

   + Độ lớn: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

       Chú ý: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

 - Bài toán thay đổi khoảng cách hai điện tích:

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

                                     Trong đó: r1: khoảng cách lúc đầu

                                                      r2: khoảng cách lúc sau

- Lực điện tại trung điểm M của AB:

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Bài toán dây treo vật m tích điện nằm cân bằng:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

q1 nằm cân bằng khi:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Dựa vào hình vẽ ta có:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Nếu r < l => α rất nhỏ => tan α ≈ sin α

Chương 1: Điện tích. Điện trường

2. Công thức về điện trường

- Công thức cường độ điện trường:Chương 1: Điện tích. Điện trường

- tại điểm M do một điện tích điểm gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng QM, có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0, hướng lại gần Q nếu Q < 0, có độ lớn

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Nguyên lý chồng chất điện trường: Chương 1: Điện tích. Điện trường

    + Nếu Chương 1: Điện tích. Điện trường bất kì và góc giữa chúng là α thì:

E2 = E12 + E12 + 2E1E2cos α 

    + Các trường hợp đặc biệt: 

  Chương 1: Điện tích. Điện trường

- Điện trường đều: Chương 1: Điện tích. Điện trường hay U = E.d

- Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB:

 Chương 1: Điện tích. Điện trường

- Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0:

    * Nếu: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

                Chương 1: Điện tích. Điện trường

  + Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu, q1 > 0 đặt tại A, q2 < 0 đặ tại B

Gọi M là là điểm có cường độ điện trường bị triệt tiêu:

  Chương 1: Điện tích. Điện trường

  + Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu. q1 < 0 đặt tại A và q2 > 0 đặt tại B.

Với |q1| > |q2| ⇒ M thuộc đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, gần B hơn (r1 > r2):

 Chương 1: Điện tích. Điện trường

Với |q1| < |q2| ⇒ M thuộc đường thẳng AB và ngoài đoạn AB, gần A hơn (r2 > r1):
  Chương 1: Điện tích. Điện trường

     * Nếu Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Bài toán điện tích nằm cân bằng trong điện trường:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Nếu r < l => α rất nhỏ => tan α ≈ sin α  

Chương 1: Điện tích. Điện trường

- Bài toán hạt bụi nằm cân bằng tròn điện trường giữa hai bản tụ điện:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Chương 1: Điện tích. Điện trường

3. Công thức công của lực điện trường và năng lượng điện trường bên trong tụ điện

- Công của điện trường:

AMN = qEd = qE.s.cos α = qUMN = q(VM - VN) = W- WN 

Trong đó: d = s.cos α là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức.

- Hiệu điện thế: UMN = Ed = VM - VN.

- Điện thế:Chương 1: Điện tích. Điện trường

- Điện dung của tụ điện: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

     Trong đó: 1mF = 10-3F, 1μF = 10-6F, 1nF = 10-9F, 1pF = 10-12F  

- Điện dung của tụ điện phẳng: Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Điện tích của tụ điện: 

Q = CU = CEd

- Năng lượng tụ điện: 

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

   + Nếu nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế U không đổi:

Usau = Utrước = const

   + Nếu nối tụ ra khỏi nguồn thì điện tích Q không đổi:

Qsau = Qtrước = const

- Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:

Chương 1: Điện tích. Điện trường 

- Định lí biến thiên động năng:

Chương 1: Điện tích. Điện trường

- Định lí thế năng điện trường:

WM - W= AMN = qUMN = qEdMN 

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 2: Dòng điện không đổi

1. Công thức dòng điện không đổi

- Cường độ dòng điện: Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Mật độ dòng điện: Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): 

   + Điện trở: Chương 2: Dòng điện không đổi

   + Dòng điện định mức: Chương 2: Dòng điện không đổi

- Ghép điện trở: 

     + Ghép nối tiếp:

RAB = R1 + R2 + .... + Rn

UAB = U+ U2 + .... + Un

IAB = I= I= .... = In

    + Ghép song song: 

Chương 2: Dòng điện không đổi 

UAB = U= U2 = .... = Un

IAB = I1 + I2 + .... + In  

- Bài toán đun nước bằng điện trở mắc nối tiếp hoặc mắc song song:

   + Nếu dùng R1 nối tiếp Rthì thời gian đun sôi là: tnt = t1 + t2

   + Nếu dùng R1 song song Rthì thời gian đun sôi là: Chương 2: Dòng điện không đổi 

           Trong đó: t1: thời gian đun sôi khi dùng điện trở R1 để đun nước

                           t2: thời gian đun sôi khi dùng điện trở R2 để đun nước

2. Công thức điện năng và công suất điện

- Bài toán công suất mạch điện nối tiếp và song song:

+ Nếu 2 điện trở R1 nối tiếp R2 mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ là Pnt

+ Nếu 2 điện trở R1 song song R2 mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ là Pss

Ta có:Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Nếu mắc R1 vào hiệu điện thế U thì công suất P1 , còn nếu mắc R2 vào hiệu điện thế U thì công suất P2

   + Công suất khi mắc cả R1 và R2 nối tiếp vào U là:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

   + Công suất khi mắc cả R1 và R2 song song vào U là:

                                              Pss = P1 + P2

- Bài toán nhiệt lượng và công suất tỏa nhiệt:

   + Nhiệt lượng: Chương 2: Dòng điện không đổi 

   + Công suất tỏa nhiệt: Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Công và công suất của dòng điện qua đoạn mạch:

   + Công của dòng điện: A = U.q = Uit

   + Công suất điện: Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Nguồn điện:

   + Suất điện động của nguồn điện: Chương 2: Dòng điện không đổi 

   + Công suất của nguồn điện: Chương 2: Dòng điện không đổi 

   + Công của nguồn điện: Anguon = EIt = E.q

- Hiệu suất đun sôi nước:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Bài toán cực trị:
    + Công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

    + Công suất tiêu thụ trên R cực dại:

       * Nếu mạch ngoài gồm R1 mắc nối tiếp với R thì:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

       * Nếu mạch ngoài gồm R1 mắc nối tiếp với R thì:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

      * Nếu mạch ngoài gồm nhiều điện trở R1, R2… thì công suất trên R cực đại khi R = điện trở tương đương của tất cả các điện trở còn lại (kể cả r)

       * Nếu tồn tại hai giá trị điện trở R1, R2 sao cho P1 = P2 thì:

Chương 2: Dòng điện không đổi 

3. Công thức định luật Ôm

- Định luật Ôm toàn mạch: Chương 2: Dòng điện không đổi 

- Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)

 Chương 2: Dòng điện không đổi

-   Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì: 

 Chương 2: Dòng điện không đổi

 - Định luật Ôm cho đoạn mạch có nguồn điện đang phát:    

Chương 2: Dòng điện không đổiChương 2: Dòng điện không đổi

 - Khi xảy ra đoạn mạch (RN = 0): Chương 2: Dòng điện không đổi  

 - Hiệu suất của nguồn điện:   

 Chương 2: Dòng điện không đổi

4. Công thức ghép nguồn điện thành bộ

- Ghép nối tiếp:  

 Chương 2: Dòng điện không đổi

  + Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp                        

Chương 2: Dòng điện không đổi

- Ghép song song các nguồn giống nhau: 

  Chương 2: Dòng điện không đổi

- Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn (hỗn hợp đối xứng)

Chương 2: Dòng điện không đổi

                                                                      và tổng số nguồn điện là N = m.n

- Ghép hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau):

Chương 2: Dòng điện không đổi (số cột)

Chương 2: Dòng điện không đổi

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

1. Công thức dòng điện trong kim loại

- Điện trở vật dẫn kim loại:

  + Công thức định nghĩa:Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

   + Điện trở theo cấu tạo:Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

                          Trong đó: ρ là điện trở suất, đơn vị: Ωm  

- Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ: 

ρ = ρ0 (1 + α ( t - t0 )) 

R = R0 [ 1 + α ( t - t0 )] 

                           Trong đó α : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1

- Điện trở khi đèn sáng bình thường: Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

- Suất điện động nhiệt điện: E = aT.(T- T2) = aT.DT = aT.(t- t2)

       Trong đó: aT hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1

                       ΔT = Δt : hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh

- Cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại:

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

           Trong đó: n: mật độ electron trong kim loại

                           qe: điện tích của electron

                           S: tiết diện dây dẫn

                           v: vận tốc trôi của electron

                          N: số electron trong kim loại

                          V: thể tích kim loại

                          m: khối lượng kim loại

                          A: phân tử khối kim loại

                          D: khối lượng riêng của kim loại 

2. Công thức dòng điện trong chất điện phân 

- Định luật I Faraday: 

m = k.q = k. It 

     Trong đó: k là đương lượng hóa học của chất được giải phóng ra ở điện cực

- Điện lượng qua bình điện phân: 

q = I.t

- Định luật II Faraday: 

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

                Trong đó: Chương 3: Dòng điện trong các môi trường là đương lượng điện hóa;

                                 F = 96500 (C/mol) là hằng số Faraday;

                                 A: khối lượng mol nguyên tử; 

                                 n: là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.

- Liên hệ giữa khối lượng và khối lượng riêng: 

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

- Nếu xảy ra dương cực tan, coi cường độ dòng điện là không đổi, khi đó khối lượng m và bề dày h được xác định:

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường 

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 4: Từ trường

1. Công thức lực từ

- Độ lớn lực từ (Định luật Am-pe):

Chương 4: Từ trường 

- Lực từ tác dụng lên hai dòng điện song song: 

  + Tính cho một đơn vị chiều dài của hai dòng điện thẳng song song:

Chương 4: Từ trường 

  + Tính cho dây có chiều dài l:

Chương 4: Từ trường 

                           Trong đó: r là khoảng cách giữa 2 dòng điện

- Treo một đoạn dây dẫn có lực từ Chương 4: Từ trường vuông góc với trọng lực Chương 4: Từ trường thì dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α :

Chương 4: Từ trường 

2. Công thức cảm ứng từ

- Độ lớn cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:

Chương 4: Từ trường 

- Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn thẳng dài một khoảng r là:

Chương 4: Từ trường 

- Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây là:

Chương 4: Từ trường 

   + Bài toán quấn ngược: 

Chương 4: Từ trường 

             Trong đó: nng là số vòng dây quấn ngược của khung dây

                             N là tổng số vòng dây

- Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây hình trụ:

Chương 4: Từ trường 

          Trong đó: Chương 4: Từ trường : Số vòng dây trên 1m 

                          N là tổng số vòng dây

                          l là chiều dài ống dây

- Từ trường của nhiều dòng điện:

Chương 4: Từ trường 

3. Công thức lực Lo-ren-xơ

- Độ lớn của lực Lorenxơ:

 Chương 4: Từ trường

- Quỹ đạo của một hạt điện tích là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ trường, có:

   + Bán kính: Chương 4: Từ trường 

   + Chu kì: Chương 4: Từ trường 

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 5: Cảm ứng điện từ

1. Công thức từ thông

- Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:

 Chương 5: Cảm ứng điện từ

- Từ thông qua N vòng dây, mỗi vòng có diện tích S là:

Φ = NBScosα 

- Từ thông riêng qua ống dây:

Φ = L.i

                                                                Với L là độ tự cảm của cuộn dây: 

                                                                   Chương 5: Cảm ứng điện từ

2. Công thức suất điện động

- Suất điện động cảm ứng: 

Chương 5: Cảm ứng điện từ 

   + Nếu chỉ xét về độ lớn của ec thì: 

Chương 5: Cảm ứng điện từ 

- Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động:

                     ec = B.ℓ.v.sinα (V) với Chương 5: Cảm ứng điện từ 

- Suất điện động tự cảm:

Chương 5: Cảm ứng điện từ

3. Công thức năng lượng điện trường

- Năng lượng từ trường trong ống dây: 

Chương 5: Cảm ứng điện từ 

- Mật độ năng lượng từ trường:

Chương 5: Cảm ứng điện từ

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

1. Công thức khúc xạ ánh sáng

- Định luật khúc xạ ánh sáng:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

hay sin i = n21 sin r

nsin i = nsin r

      + Nếu tia sáng đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n thì:

sin i = n sin r  

- Góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Chiết suất tỉ đổi:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Chiết suất tuyệt đối:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Nếu tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Bài toán người nhìn cá – cá nhìn người:

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

                    Trong đó: dảnh: khoảng cách từ ảnh tới mặt nước

                                     dvật: khoảng cách từ vật tới mặt nước

   + Người nhìn cá: Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

   + Cá nhìn người: Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Bài toán bản mặt song song:

   + Độ dời ảnh:Chương 6: Khúc xạ ánh sáng, e: bề dày của bản mặt song song

   + Độ dời ngang của tia sáng: Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

2. Công thức phản xạ toàn phần

- Góc giới hạn phản xạ toàn phần: 

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Điều kiện để có phản xạ toàn phần:

   + n2 < n1 

   + Chương 6: Khúc xạ ánh sáng 

- Bài toàn đặt nguồn sáng nhỏ dưới chậu nước cao h, để không có tia sáng ló ra khỏi mặt nước:

 i ≥ igh => sin i ≥ sin igh

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Tóm tắt công thức Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

1. Các công thức lăng kính

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quangChương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Với i, i’ là góc tới và góc ló, A là góc chiết quang, D là góc lệch tạo bởi tia tới và tia ló.

- Trường hợp góc nhỏ: 

D = ( n - 1 ). A

i = nr', i= nr'

A = r + r'  

- Góc lệch cực tiểu:

   + Khi góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang.

   + Kí hiệu góc lệch cực tiểu là D, góc tới ứng với góc lệch cực tiểu là i, ta có:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Dmin = 2 imin - A

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

                                                             Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

 - Góc lệch giữa 2 tia sáng đơn sắc qua lăng kính (chiết suất đối với lăng kính lần lượt là n1 và n2 (n> n2): 

ΔD = (n1 - n2 ).A 

- Chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính với góc tới và góc chiết quang nhỏ hơn 100:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

   + Góc lệch: D = (n – 1).A

   + Độ rộng quang phổ thu được trên màn:

ĐT = AK.(tanDt – tanDđ)

            (nvà nđ là chiết suất của ánh sáng tím và ánh sáng đỏ đối với lăng kính và A tính bằng radian)

2. Công thức thấu kính

- Độ tụ thấu kính:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

           Quy ước: Thấu kính hội tụ: f > 0, D > 0

                           Thấu kính phân kỳ: f < 0, D < 0

- Độ tụ của hệ thấu kính ghép sát (a = 0)

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Công thức thấu kính:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

           Quy ước: Vật thật: d > 0, Ảnh thật: d > 0

                           Thấu kính hội tụ: f > 0; Thấu kính phân kỳ: f < 0

- Độ phóng đại của ảnh: là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:    

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

                                            * k > 0: Ảnh cùng chiều với vật.                                                           

                                           * k < 0: Ảnh ngược chiều với vật. 

- Bài toán “Giữa vật và màn có 2 vị trí thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn”: 

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Khoảng cách vật - ảnh:  

   + TH1: TKHT: Vật thật cho ảnh thật: L = d + d’

   + TH2: TKHT: Vật thật cho ảnh ảo: L = -(d + d’)

   + TH3: TKPK: Vật thật luôn ảnh ảo: L = d + d’

- Điều kiện để vật thật qua TKHT cho ảnh thật là:

 L ≥ 4f , L = d + d’: khoảng cách giữa vật và ảnh

- Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a):

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

3. Công thức về mắt

- Giới hạn thấy rõ của mắt: 

Mắt thường: fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = ∞  

- Góc trông vật:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

        Trong đó: AB: kích thước vật; 

                       l = AO = khoảng cách từ vật tới quang tâm O của mắt.

- Năng suất phân ly của mắt: 

  + Mắt bình thường: Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Mắt cận thị:

   + fmax < OV;   OC< Đ ; OCv < ∞  => Dcận > Dthường

   + Chữa tật: Đeo THPK có tiêu cự fk = - OC­V hoặc đeo cách mắt:

fk = - ( OCV - OM OK

   + Khi đeo kính trên sát mắt, mắt có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt là:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Mắt viễn thị:

   + fmax > OV;  OC> Đ; OCv: ảo ở sau mắt => Dviễn < Dthường

   + Sửa tật: đeo kính TKHT sao cho:

       *   Mắt có thể nhìn thấy được vật (đọc sách) ở gần như mắt thường:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

              dc: khoảng cách gần nhất từ sách đến mắt người ( d ≈ 25 cm) 

              OCC: khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người bị viễn thị 

        * Mắt nhìn rõ vật ở vô cùng mà không phải điều tiết (kính đeo sát mắt):

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Mắt lão thị:

  + Người già phải đeo kính TKHT (kính đeo sát mắt) có tiêu cự:

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

4. Công thức các dụng cụ quang

- Kính lúp:

   + Độ bội giác: Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang (vì góc α và α0 rất nhỏ)

   + Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực: Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

- Kính hiển vi:

+ Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

                          Trong đó: δ = O1 O- f- f2 : độ dài quang học.

                                            Đ = OCC

                                          Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang: số phóng đại ảnh bởi vật kính

                                           G2: số bội giác của thị kính  

- Kính thiên văn:

    + Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực: Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang 

                           Trong đó: OO2 = f1 + f2  

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 399K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên