Công thức điện trở. Định luật Ohm lớp 11 (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức điện trở. Định luật Ohm lớp 11 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức điện trở. Định luật Ohm từ đó học tốt môn Vật Lí 11.
Công thức điện trở. Định luật Ohm lớp 11 (hay, chi tiết)
1. Công thức
· Điện trở R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.
Trong đó:
- U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn (V)
- I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A)
- R là điện trở, đơn vị là (Ω)
· Một số bội số của ôm:
Định luật Ohm
· Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
· Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là A.
U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị là vôn, kí hiệu là V.
R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là ôm, kí hiệu là .
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là 12 V. Tính điện trở của vật dẫn.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 2: Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất , dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây.
a) Tính điện trở của đoạn dây.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
Hướng dẫn giải
a) Điện trở của đoạn dây:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây:
3. Bài tập
Câu 1. Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Đáp án đúng là D
Câu 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là
A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Đáp án đúng là A
Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Đáp án đúng là D
Câu 4. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở trong Hình 23.1. Điện trở có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là D
Câu 5. Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 120V
B. 50V
C. 12V
D. 60V.
Đáp án đúng là D
Câu 6. Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A. 0,5 A.
B. 6 A.
C. 2 A.
D. 3 A.
Đáp án đúng là C
Câu 7. Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là
A. 3 C.
B. 4 C.
C. 12 C.
D. 48 C.
Đáp án đúng là A
Câu 8. Đơn vị đo điện trở là
A. ôm.
B. fara.
C. henry .
D. oát .
Đáp án đúng là A
Câu 9. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là D
Câu 10. Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án đúng là C
Xem thêm các bài viết về công thức Vật Lí 11 sách mới hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)