Công thức Vật Lí lớp 11 Chương 7 chi tiết nhất
Công thức Vật Lí lớp 11 Chương 7 chi tiết nhất
Việc nhớ chính xác một công thức Vật Lí lớp 11 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Vật Lí lớp 11 Chương 7 chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 11 hơn.
1. Lăng kính
a) Đường đi của tia sáng đơn sắc qua lăng kính:
Các tia sáng khi qua lăng kính bị khúc xạ và tia ló luôn bị lệch về phía đáy so với tia tới.
b) Công thức của lăng kính:
sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 – A
* Trong trường hợp góc i1 và góc chiết quang A nhỏ (< 10o) thì: sini ≈ i ,sini ≈ r
i1 = nr1; i2 = nr2
A = r1 + r2; D = (n -1)A
2. Thấu kính mỏng
- Thấu kính là một khối chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
a) Phân loại thấu kính
+ Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ (tạo ra chùm tia ló hội tụ khi chùm tia tới là chùm song song).
+ Thấu kính lõm (rìa dày) là thấu kính phân kì (tạo ra chùm tia ló phân kì khi chùm tia tới là chùm song song).
b) Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ
– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh.
– Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
c) Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì
– Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh.
– Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính.
– Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng.
d) Quá trình tạo ảnh
+ Với thấu kính hội tụ: Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh thật, chỉ có trường hợp vật thật nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh ảo.
+ Với thấu kính phân kì: Vật thật hoặc ảo thường cho ảnh ảo, chỉ có trường hợp vật ảo nằm trong khoảng từ O đến F mới cho ảnh thật.
e) Công thức thấu kính
Quy ước: Vật thật: d > 0, Ảnh thật: d’ > 0
Thấu kính hội tụ: f > 0; Thấu kính phân kỳ: f < 0
f) Độ phóng đại của ảnh
Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật:
* k > 0: Ảnh cùng chiều với vật.
* k < 0: Ảnh ngược chiều với vật.
Giá trị tuyệt đối của k cho biết độ lớn tỉ đối của ảnh so với vật.
g) Công thức đối với bài toán “Giữa vật và màn có 2 vị trí thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn”
3. Mắt và các tật của mắt
a) Mắt
Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f thay đổi được.
Võng mạc như màn ảnh, sát đáy mắt nơi tập trung các tế bào nhạy sáng ở đầu các dây thần kinh thị giác. Trên võng mạc có điểm vàng V rất nhạy sáng.
Đặc điểm: d’ = OV = không đổi.
⇒ để nhìn vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) ⇒ f thay đổi (mắt phải điều tiết).
b) Sự điều tiết của mắt – điểm cực viễn Cv - điểm cực cận Cc
+ Sự điều tiết của mắt: Sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật cần quan sát hiện lên trên võng mạc.
+ Điểm cực viễn CV: Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết (f = fmax)
+ Điểm cực cận Cc: Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa (f = fmin)
+ Giới hạn thấy rõ của mắt: Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv
Mắt thường: fmax = OV, OCc = Đ = 25 cm; OCv = ∠
c) Góc trông vật và năng suất phân ly của mắt
+ Góc trông vật: α; tanα =
AB: kích thước vật; = khỏang cách từ vật tới quang tâm O của mắt .
+ Năng suất phân ly của mắt: Là góc trông vật nhỏ nhất αmin giữa hai điểm A và B mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó.
Mắt bình thường:
+ Sự lưu ảnh trên võng mạc: là thời gian 0,1s để võng mạc hồi phục lại sau khi tắt ánh sáng kích thích.
d) Các tật của mắt – Cách sửa
+ Cận thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng mạc.
fmax < OV; OCc < Đ ; OCv < ⇒ Dcận > Dthường
Sửa tật: nhìn xa được như mắt thường: phải đeo một thấu kính phân kỳ sao cho ảnh vật ở qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt.
fk = -OCV
+ Viễn thị
Là mắt khi không điề tiết có tiêu điểm nằm sau võng mạc .
fmax > OV; OCc > Đ; OCv: ảo ở sau mắt ⇒ Dviễn > Dthường
Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết, điểm Cc ở xa mắt hơn bình thường.
Sửa tật: 2 cách
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết (khó thực hiện).
+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm. (đây là cách thường dùng).
4. Kính lúp
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.
+ Cấu tạo: Gồm một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).
+ Độ bội giác của kính lúp
* Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp α0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
* Độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:
Khi đó: độ bội giác của kính lúp không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
Lưu ý: Trên vành kính thường ghi giá trị
Ví dụ: Ghi 10x thì
5. Kính hiển vi
a) Định nghĩa: là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật nhỏ, với độ bội giác lớn lơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp.
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn (vài mm), dùng để tạo ra một ảnh thật rất lớn của vật cần quan sát.
- Thị kính O2 cũng là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm), dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật nói trên.
Hai kính có trục chính trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi.
Bộ phận tụ sáng dùng để chiếu sáng vật cần quan sát.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
δ = F'1F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi.
Người ta thường lấy Đ = 25 cm.
6. Kính thiên văn
a) Định nghĩa: là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật ở rất xa (các thiên thể).
b) Cấu tạo: Có hai bộ phận chính:
- Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (vài m)
- Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm)
Hai kính được lắp cùng trục, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
c) Độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật Lí lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)