Tất tần tật về Đại từ sở hữu (Ngữ pháp, bài tập có đáp án)
Tài liệu Tất tần tật về Đại từ sở hữu lớp 7 – Ngữ pháp, bài tập có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.
Tất tần tật về Đại từ sở hữu (Ngữ pháp, bài tập có đáp án)
ĐẠI TỪ SỞ HỮU- POSSESSIVE PRONOUNS
A.LÝ THUYẾT
1. Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
2. Sự khác biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu (possessive adjective) cũng để chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, chúng luôn được theo sau bởi một danh từ, trong khi đó đại từ sở hữu (possessive pronoun) thay thế hẳn cho danh từ đó.
Xét 2 ví dụ sau:
a. This is my book. – Đây là quyển sách của tôi.
Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my” vì vậy theo sau phải là danh từ “book”.
b. This book is mine. – Quyển sách này là của tôi.
Ta có thể viết câu này thành “This book is my book.”, tuy nhiên đại từ sở hữu “mine” đã thay thế cho “my book” trong câu trên.
3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
mine |
của tôi |
Ví dụ: Your book is not as interesting as mine. |
ours |
của chúng ta |
Ví dụ: This house is ours. |
yours |
của bạn |
Ví dụ: I will give you mine and you give me yours. |
his |
của anh ta |
Ví dụ: How can he eat my food not his? |
her |
của cô ấy |
Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs |
của họ |
Ví dụ: If you don’t have a car, you can borrow theirs. |
its |
của nó |
Ví dụ: The team is proud of its ability to perform. |
4. Cách dùng các đại từ sở hữu
a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt) – Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh.
b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
It was no fault of yours that we mistook the way. – Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
Yours sincerely,
Yours faithfully,
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Replace the personal pronouns by possessive pronouns.
1. This book is (you) …………… (yours)
2. The ball is (I) . ……………
3. The blue house is (we) . ……………
4. The bag is (she) . ……………
5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
6. The hat is (he) . ……………
7. The pictures are (she) . ……………
8. In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
9. This dog is (we) . ……………
10. This was not my mistake. It was (you) . ……………
II. Choose the right answer (possessive adjective or possessive pronoun):
1. Jane has already done her work , but I’m saving ……… until later
a. hers
b. her
c. mine
d. my
2. She has broken ……… arm.
a. hers
b. her
c. his
3. My car needs to be fixed, but ……… is working.
a. mine
b. his
c. our
d. their
4. (1)……… computer is a laptop, but (2)……… is a desktop.
(1)
a. hers
b. her
c. mine
d. my
(2)
a. you
b. your
c. yours
d. my
5. We gave them (1)……… ID number, and they gave us (2)……… .
(1)
a. ours
b. mine
c. our
d. yours
(2)
a. their
b. theirs
c. ours
d. mine
6. (1)……… pen is broken. Can I borrow (2)……… ?
(1)
a. Mine
b. My
c. Yours
d. You
(2)
a. your
b. yours
c. him
d. its
7. (1)……… motorbike is cheap, but (2)……… is expensive .
(1)
a. Ours
b. Our
c. Your
d. My
(2)
a. you
b. your
c. yours
d. my
8. You can’t have any fruit! It’s all ……… !
a. mine
b. my
c. ours
d. yours
Đáp án:
I.
1. This book is yours.
Quyển sách này là của bạn.
2. The ball is mine.
Quả bóng là của tôi.
3. The blue house is ours.
Ngôi nhà màu xanh là của chúng tôi.
4. The bag is hers.
Chiếc túi xách là của cô ấy.
5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is theirs.
Chúng tôi gặp Peter và Marry chiều hôm qua. Khu vườn này là của họ.
6. The hat is his.
Chiếc mũ/nón là của anh ấy.
7. The pictures are hers.
Những bức ảnh là của cô ấy.
8. In our garden is a bird. The nest is its.
Trong khu vườn của chúng tôi có một con chim. Cái tổ là của nó.
(Khi nói về con vật nói chung, không phải thú cưng nuôi trong nhà, chúng ta dùng it không phải he hoặc she)
9. This dog is ours.
Con chó này là của chúng tôi.
10. This was not my mistake. It was yours.
Đây không phải là lỗi của tôi. Nó là của bạn.
II.
1. Jane has already done her work , but I’m saving mine until later
Jane đã hoàn thành công việc của cô ấy, nhưng tôi giữ phần công việc của tôi đến muộn hơn (tôi chưa làm)
2. She has broken her arm.
Cô ấy đã làm gẫy tay.
3. My car needs to be fixed, but his is working.
Chiếc ô tô của tôi cần được sửa chữa, nhưng của anh ấy thì vẫn chạy tốt.
4. My computer is a laptop, but yours is a desktop.
Máy vi tính của tôi là máy laptop, nhưng của bạn ý là máy để bàn.
My computer: tính từ sở hữu my đứng trước danh từ computer ; yours: đại từ sở hữu, mang nghĩa your computer.
5. We gave them our ID number, and they gave us theirs .
Chúng tôi đã đưa cho họ số chứng minh của chúng tôi, và họ cũng đưa cho chúng tôi số của họ.
our ID number: tính từ sở hữu our đứng trước danh từ ID number; theirs: đại từ sở hữu mang nghĩa their ID number.
6. My pen is broken. Can I borrow yours ?
Chiếc bút của tôi đã bị vỡ. Bạn có thể cho tôi mượn được không?
My pen: tính từ sở hữu, yours: đại từ sở hữu.
7. Our motorbike is cheap, but yours is expensive .
Xe máy của tôi là rẻ tiền, nhưng của bạn là đắt tiền.
Our motorbike: tính từ sở hữu, yours: đại từ sở hữu.
8. You can’t have any fruit! It’s all mine!
Bạn không thể có một chút trái cây nào! Tất cả đây là của tôi
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài 1:
Write the correct possessive pronoun for each sentence:
EX: That car belongs to me. That car is mine.
1. That pen belongs to those students. That pen is ……….
2. This car belongs to my neighbor John. This car is ……….
3. This ring belongs to my aunt Helen. This ring is ……….
4. This pencil belongs to you. This pencil is ……….
5. This motorbike belongs to me and my cousin. This motorbike is ……….
6. These shoes belong to my mother. These shoes are ……….
7. Those books belong to my sister’s friends. Those books are ……….
8. These hats belong to you and your wife. These hats are ……….
9. That bag belongs to me. That bag is ……….
10. That car belongs to my aunt and uncle. That car is ……….
Bài 2
Replace the personal pronouns by possessive pronouns.
1. These pencils are (you) ________________.
2. The blue ball is (I) ________________.
3. The blue car is (we) __________________.
4. That diamond ring is (she) _________________.
5. We met the famous singers Paul and Jane last night. This house is (they) _____________.
6. The luggage on the counter is (he) _________________.
7. The pictures on the wall near the pillar are (she) _______________.
8. In our garden in the summerhouse is a bird. The nest is (it) __________________.
9. This smelly good for nothing cat is (we) _______________.
10. Honestly, this was not my fault. It was (you) __________________
Bài 3:
Choose the right word
1. It’s their / theirs problem, not our / ours.
2. This is a nice camera. Is it your / yours?
3. That’s not my / mine umbrella. My / mine is black.
4. Whose books are these? Your / yours or my /mine?
5. Catherine is going out with her / hers friends this evening.
6. My / mine room is bigger than her / hers.
7. They have got two children but I don’t know their / theirs names.
8. Can we use your washing machine? Our / ours is broken.
Bài tập bổ sung
Task 1. Viết lại câu dùng đại từ sở hữu.
Ví dụ: This is Harry. He’s one of my classmates.
⮚ This is Harry. He’s a classmate of mine.
1. I found this book outside. Is this your book?
⮚ ______________________________________________________
2. My breakfast was bacon and eggs and your breakfast was chicken and waffles.
⮚ ______________________________________________________
3. The house with the red door is Katy’s house and the one with the blue door is their house.
⮚ ______________________________________________________
4. This is your pencil, and this is her pencil.
⮚ ______________________________________________________
5. He looks just like the combination of Jessica and Robert! Is he one of their children?
⮚ ______________________________________________________
Đáp án:
1. I found this book outside. Is this yours?
2. My breakfast was bacon and eggs and yours was chicken and waffles.
3. This house with the red door is Katy’s house the one with the blue door is theirs.
4. This is your pencil, and this is hers.
5. He looks just like the combination of Jessica and Robert! Is he a child of theirs?
Task 2. Chọn tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu thích hợp.
1. Whose bike is this? Is it really him/ his?
2. Is he your/ yours teacher?
3. Hey Ron! That is not our/ ours car. Our/ Ours is red.
4. Lisa broke her/ hers left leg.
5. This is my/ mine pencil, where’s you/ yours?
6. Is this Emily’s room? – Yes, it’s her/ hers.
7. I lost my/ mine pen in the library. Can I have one of your/ yours?
8. Stop! – These sweets are all my/ mine!
9. Did you forget to do your/ yours homework yesterday? – No I didn’t. I did my/ mine homework but my dog ate it.
10. Are these really your/ yours shoes? – Yes, these are my/ mine shoes. – They are not your/ yours.
Đáp án:
1. his |
2. your |
3. our – Ours |
4. her |
5. my – yours |
6. hers |
7. my – yours |
8. mine |
9. your – my |
10. your – my – yours |
|
|
Task 3. Chọn và điền từ đúng từ các từ cho sẵn. Mỗi từ dùng một lần.
my mine your yours his
hers its our ours theirs
1. And now, over to _______ Rome correspondent…
2. He’s my sister’s friend really, not _______.
3. I wish you and _______ all the best for the year ahead!
4. No, those are Ellie’s kids. _______ are upstairs.
5. Oh _______! What are we going to do?
6. Talent like _______ is rare in someone so young.
7. In Japan you are taught great respect for _______ elders.
8. Australia has _______ own cultural identity, which is very different from that of Britain.
9. Mark just phoned to say he’d left his coat behind. Do you know if this is _______?
10. The Taylors had the same suitcase as us, and we accidentally picked up _______.
Đáp án:
1. our |
2. mine |
3. yours |
4. ours |
5. my |
6. hers |
7. yours |
8. its |
9. his |
10. theirs |
Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:
Tất tần tật về Câu hỏi Tiếng Anh lớp 7 – Ngữ pháp, bài tập (có đáp án)
Tất tần tật về danh từ đếm được, danh từ không đếm được lớp 7
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)