Tìm tỉ số phần trăm của một số lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Tìm tỉ số phần trăm của một số lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Tìm tỉ số phần trăm của một số lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Tìm n% Của Số a:
VD: Tìm 37,5% của số 800 thì:
- Cách 1: Lấy 800 chia 100 được bao nhiêu nhân với 37,5.
- Cách 2: Lấy 800 nhân 37,5 được bao nhiêu ta chia cho 100.
Vậy 37,5% của 800 là:
800 : 100 × 37,5 = 300.
Vậy cách tìm n% của số a là:
- Cách 1: a : 100 × n.
- Cách 2: a × n : 100.
II. Một Số Ví Dụ:
Ví Dụ 1: Số thứ nhất là 48, số thứ hai bằng 90% số thứ nhất. Số thứ ba bằng 75% số thứ hai. Tính trung bình cộng của ba số.
Giải
Số thứ hai là: 48 : 100 × 90 = 43,2
Số thứ ba là: 43,2 : 100 × 75 = 32,4.
Trung bình cộng của ba số là: (48 + 43,2 + 32,4) : 3 = 41,2
Đáp Số: 41,2.
Ví Dụ 2: Một cái xe đạp giá 400000 đồng, nay hạ giá 10%. Hỏi giá cái xe đạp hiện giờ là bao nhiêu?
Giải
Cách 1:
Số tiền mà được hạ là: 400000 : 100 × 10 = 40000 (đồng)
Giá xe đạp hiện nay là: 400000 – 40000 = 360 000 (đồng)
Cách 2:
Tỉ số phần trăm giữa giá xe đạp hiện nay và giá xe đạp lúc đầu là:
100% - 10% = 90%
Giá xe đạp hiện nay là: 400000 : 100 × 90 = 360 000 (đồng)
Đáp Số: 360 000 đồng.
Ví Dụ 3: Cuối năm 2000 nước ta có 78 triệu dân. Hỏi cuối năm 2003 dân số nước ta là bao nhiêu nếu tốc độ tăng dân số mỗi năm là 2%?
Giải
Coi dân số cuối năm nay là 100% thì dân số cuối năm sau là:
100% + 2% = 102%
Dân số nước ta cuối năm 2001 là:
78 000 000 : 100 × 102 = 79 560 000 (người)
Dân số nước ta cuối năm 2002 là:
79 560 000 : 100 × 102 = 81 151 200 (người)
Dân số nước ta cuối năm 2003 là:
81 151 200 : 100 × 102 = 82 774 224 (người)
Đáp Số: 82 774 224 người.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Với lãi suất tiết kiệm 0,3% một tháng. Một người gửi 80 000 000 đồng. Hỏi sau hai tháng người đó lĩnh được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi?
Bài 2: Một kho gạo có 400 tấn gạo vừa gạo nếp vừa gạo tẻ, trong đó gạo nếp chiếm 15%. Hỏi trong kho có bao nhiêu tấn gạo tẻ?
Bài 3: Một cửa hàng có 600 m vải. Buổi sáng bán được 12% số vải đó. Buổi chiều bán được 8% số vải đó. Hỏi:
a) Cả hai buổi bán được bao nhiêu mét vải?
b) Cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
Bài 4: Một người khách du lịch đã đi quãng đường dài 2450km; 60% quãng đường đi bằng máy bay; 30% quãng đường đi bằng tàu và quãng đường còn lại người đó đi ô tô. Hỏi người đó đã đi bao nhiêu ki-lô-mét:
a) Bằng máy bay?
b) Bằng tàu?
c) Bằng ô tô?
Bài 5: Hai tổ công nhân làm được 1200 sản phẩm. Tổ I làm được 40% số sản phẩm đó. Hỏi tổ II làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 6: Một đội thợ gặt xong 4ha lúa trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội gặt được 35% diện tích đó. Ngày thứ hai đội gặt được 60% diện tích còn lại. Hỏi ngày thứ ba đội gặt được mấy ha?
Bài 7: Tổ nữ công của lớp đã làm được 320 bông hoa. Tính riêng bạn Mai đã làm được số bông hoa bằng 90% số bông hoa bạn Hồng làm, số bông hoa bạn Hồng làm bằng 75% số bông hoa của bạn Thu làm, số bông hoa của bạn Thu làm bằng 25% số bông hoa cả tổ làm. Hỏi ba bạn Mai, Hồng, Thu làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 8: Ba đội đào được 144 m mương. Hỏi đội 1 đào được bao nhiêu mét mương? Biết đội 1 đào được số mét mương bằng 60% số mét mương hai đội còn lại?
Bài 9: Tính tỉ số phần trăm của chu vi hai hình tròn có bán kính gấp đôi nhau?
Bài 10: Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình vuông nhỏ và diện tích hình vuông lớn. Biết cạnh hình vuông lớn gấp đôi cạnh diện vuông nhỏ.
Bài 11: Tính tỉ số phần trăm của thể tích hai hình lập phương có cạnh gấp đôi nhau.
Bài 12: Một thư viện có 6 000 quyển sách. Cứ sau mỗi năm số sách thư viện lại tăng thêm 20% ( so với năm trước). Hỏi sau hai năm thư viện có tất cả bao nhiêu quyển sách?
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 5) Các bài toán về giá bán, vốn, lãi. Lãi suất ngân hàng
(Chuyên đề Toán lớp 5) Tìm giá bán, giá gốc sau khi giảm giá hoặc tăng giá so với dự định
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)