Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 7: Inventions sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 7 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1. Choose the correct answer.

Quảng cáo

I had to buy a new washing machine as it would not have been ______ to get it repaired.

A. economy

B. economic

C. economical

D. economically

Đáp án đúng: B

A. economy (n): nền kinh tế

B. economic (adj): thuộc về kinh tế

C. economical (adj): tiết kiệm

D. economically (adv): về mặt kinh tế

Từ cần điền đứng sau động từ “to be” (been) nên cần một tính từ.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ I had to buy a new washing machine as it would not have been economical to get it repaired.

Dịch nghĩa: Tôi đã phải mua một chiếc máy giặt mới vì mang nó đi sửa không hề tiết kiệm.

Question 2. Choose the correct answer.

In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and ______.

A. import

B. coastal

C. airport

D. portable

Đáp án đúng: D

A. import (v): xuất khẩu

B. coastal (adj): thuộc về bờ biển

C. airport (v): sân bay

D. portable (adj): dễ dàng mang theo, dễ dàng di chuyển

Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho “modern inventions” (các phát minh hiện đại).

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ In order to be taken away and used everywhere, modern inventions have a tendency to be small and portable.

Dịch nghĩa: Để có thể mang đi được và sử dụng ở khắp nơi, các phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ gọn và dễ dàng mang theo.

Quảng cáo


Question 3. Choose the correct answer.

Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty ______ the help of computers.

A. of

B. with

C. by

D. without

Đáp án đúng: B

A. of: của

B. with: với

C. by: bằng

D. without: mà không có

Dựa vào ngữ cảnh câu, giới từ “by” và “with” phù hợp về nghĩa. Tuy nhiên, giới từ “by” thường dùng cho câu bị động, “with” thường dùng cho câu chủ động.

Chọn B.

→ Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers.

Dịch nghĩa: Máy tính đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta đến các cửa hàng, văn phòng và những nơi có danh lam thắng cảnh với sự trợ giúp của máy tính.

Question 4. Choose the correct answer.

A computer is a ______ typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.

A. magical

B. backward

C. wrong

D. imaginative

Đáp án đúng: A

A. magical (adj): diệu kì

B. backward (adj): lạc hậu

C. wrong (adj): sai

D. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ A computer is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave.

Dịch nghĩa: Máy tính là một chiếc máy đánh chữ kỳ diệu cho phép bạn gõ và in bất kỳ loại tài liệu nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin nghỉ phép.

Question 5. Choose the correct answer.

Quảng cáo

Who first ______ the Internet?

A. communicated

B. invented

C. deleted

D. discovered

Đáp án đúng: B

A. communicated (v-ed): giao tiếp

B. invented (v-ed): phát minh

C. deleted (v-ed): xóa

D. discovered (v-ed): phát hiện

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Who first invented the Internet?

Dịch nghĩa: Ai là người đầu tiên phát minh ra Internet?

Question 6. Choose the correct answer.

Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more ______ and effective.

A. enjoyable

B. disruptive

C. accessible

D. inappropriate

Đáp án đúng: A

A. enjoyable (adj): thú vị, dễ chịu

B. disruptive (adj): gây rối

C. accessible (adj): có thể tiếp cận, dễ tiếp cận

D. inappropriate (adj): không thích hợp, không phù hợp

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Since the appearance of electronic devices, lessons have become more and more enjoyable and effective.

Dịch nghĩa: Kể từ khi có sự xuất hiện của các thiết bị điện tử, các bài học đã trở nên ngày càng thú vị và hiệu quả hơn.

Question 7. Choose the correct answer.

With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational ______ these days.

A. inventions

B. resources

C. processors

D. apps

Đáp án đúng: D

A. inventions (n-plural): phát minh

B. resources (n-plural): tài nguyên

C. processors (n-plural): bộ xử lý

D. apps (n-plural): ứng dụng

Cụm từ: educational apps (n): các ứng dụng giáo dục.

Chọn D.

→ With the development of AI, there is lots of fun when students study with educational apps these days.

Dịch nghĩa: Với sự phát triển của AI, việc học với các ứng dụng giáo dục ngày nay mang lại rất nhiều niềm vui cho học sinh.

Quảng cáo

Question 8. Choose the correct answer.

The Internet has ______ changed the way we communicate with one another.

A. significantly

B. mostly

C. highly

D. popularly

Đáp án đúng: A

A. significantly (adv): đáng kể, rõ rệt

B. mostly (adv): phần lớn, chủ yếu

C. highly (adv):rất, cực kỳ, ở mức độ cao

D. popularly (adv): một cách phổ biến

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ The Internet has significantly changed the way we communicate with one another.

Dịch nghĩa: Internet đã thay đổi đáng kể cách chúng ta giao tiếp với nhau.

Question 9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined ones.

Computers can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed.

A. very carefully

B. extremely quickly

C. extremely slowly

D. very regular

Đáp án đúng: B

with lightning speed: với tốc độ cực nhanh

Xét các đáp án:

A. very carefully: rất cẩn thận

B. extremely quickly: cực kì nhanh chóng

C. extremely slowly: cực kì chậm chạp

D. very regular: rất đều đặn

→ with lightning speed = extremely quickly

Chọn B.

Dịch nghĩa: Máy tính có thể cộng, trừ, nhân và chia với tốc độ cực nhanh.

Question 10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined ones.

Seeing snow for the first time was a real eye-opening experience for me, who had never travelled outside Vietnam.

A. boring

B. exciting

C. delightful

D. unclear

Đáp án đúng: A

eye-opening (adj): gây ngạc nhiên, làm sáng tỏ, mở mang tầm mắt (tức là một trải nghiệm mới mẻ, thú vị và giúp người ta học hỏi điều gì đó)

Xét các đáp án:

A. boring (adj): nhàm chán, buồn tẻ, không thú vị

B. exciting (adj):hấp dẫn, thú vị, gây hào hứng

C. delightful (adj): vui sướng, dễ chịu, làm cho ai đó cảm thấy hài lòng

D. unclear (adj): không rõ ràng, mơ hồ

→ eye-opening >< boring

Chọn A.

Dịch nghĩa: Lần đầu tiên nhìn thấy tuyết là một trải nghiệm thực sự mở mang tầm mắt đối với tôi, người chưa bao giờ ra khỏi Việt Nam.

Question 11. Choose the correct answer.

We cannot find the person ______ car is blocking our driveway.

A. that

B. which

C. whose

D. who

Đáp án đúng: C

Ta thấy “car” là vật thuộc sở hữu của danh từ “the person” → dùng đại từ quan hệ “whose”.

Chọn C.

→ We cannot find the person whose car is blocking our driveway.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể tìm được chủ chiếc xe đang chắn lối vào nhà mình.

Question 12. Choose the correct answer.

The film about ______ they are talking is thrilling.

A. which

B. that

C. whom

D. who

Đáp án đúng: A

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (they are talking about the film) → dùng “which”.

Trước “which” là giới từ “about” nên không dùng “that”.

Chọn A.

→ The film about which they are talking is thrilling.

Dịch nghĩa: Bộ phim mà họ đang nói đến rất ly kỳ.

Question 13. Choose the correct answer.

The girl ______ showed me the way to your house has a beautiful oval face.

A. whom

B. who

C. which

D. why

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu phía sau (The girl showed me the way...) → dùng “who”.

Chọn B.

→ The girl who showed me the way to your house has a beautiful oval face.

Dịch nghĩa: Cô gái chỉ đường cho tôi đến nhà bạn có khuôn mặt trái xoan rất đẹp.

Question 14. Choose the correct answer.

The book ______ I received on my birthday is informative.

A. who

B. that

C. whose

D. what

Đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (I received the book on my birthday) → dùng “which” hoặc “that” để thay thế.

Chọn B.

→ The book that I received on my birthday is informative.

Dịch nghĩa: Cuốn sách mà tôi nhận được vào ngày sinh nhật cung cấp nhiều kiến thức.

Question 15. Choose the correct answer.

Teachers can create a classroom blog ______ they post notes and assignments for students.

A. where

B. which

C. when

D. whose

Đáp án đúng: A

- Trong vế thứ 2 “they post notes and assignments for students”, danh từ “a classroom blog” không đóng vai trò làm chủ ngữ hay tân ngữ trong vế này→ không thể dùng “which”.

- Sau “whose” là một danh từ bị sở hữu, không thể là 1 đại từ (they) → không thể dùng “whose”.

- “Where” dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, “when” dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.

Chọn A.

→ Teachers can create a classroom blog where they post notes and assignments for students.

Dịch nghĩa: Giáo viên có thể tạo một blog lớp học nơi mà họ có thể đăng ghi chú hoặc giao bài tập cho học sinh.

Question 16. Choose the correct answer.

Notebooks, tablets and cellphones are all technologies ______ students are accustomed to and can use as learning aids.

A. it

B. this

C. that

D. one

Đáp án đúng: C

Vế “students are accustomed to and can use as learning aids” thiếu tân ngữ là “all technologies”, nên cần dùng một đại từ quan hệ đứng sau “all technologies” để thay thế cho tân ngữ trong câu sau → chọn “that”.

Chọn C.

→ Notebooks, tablets and cellphones are all technologies that students are accustomed to and can use as learning aids.

Dịch nghĩa: Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động đều là những công nghệ mà học sinh đã quen thuộc và có thể sử dụng như công cụ hỗ trợ học tập.

Question 17. Choose the correct answer.

All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, ______ an innovative way to develop organic produce.

A. who invented

B. who had invented

C. whom invented

D. that invented

Đáp án đúng: A

- Ta loại C vì đại từ quan hệ “whom” theo sau bởi một mệnh đề, không phải động từ.

- Ta loại D vì đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

- Xét sự phối hợp thì: mệnh đề trước đang chia “are grown” nên ta không dùng quá khứ hoàn thành (hành động xảy ra trước hành động hoặc thời điểm trong quá khứ) ở vế sau. Chỉ có thì quá khứ đơn là phù hợp nhất.

Chọn A.

→ All the vegetable products in this restaurant are grown by our talented gardener, Joe Osteen, who invented an innovative way to develop organic produce.

Dịch nghĩa: Tất cả các sản phẩm rau củ trong nhà hàng này đều được trồng bởi người làm vườn tài năng của chúng tôi, Joe Osteen, người đã sáng tạo ra một phương pháp mới để phát triển nông sản hữu cơ.

Question 18. Choose the correct answer.

My uncle, ______ you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

A. that

B. which

C. whom

D. who

Đáp án đúng: C

- Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò làm tân ngữ trong câu phía sau (you met my uncle yesterday) → dùng “whom”.

- Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).

Chọn C.

→ My uncle, whom you met yesterday, is a famous lawyer in the town.

Dịch nghĩa: Chú tôi, người mà bạn đã gặp ngày hôm qua, là một luật sư nổi tiếng trong thị trấn.

Question 19. Choose the correct answer.

We went to Sandra’s party, ______ we enjoyed very much.

A. which

B. whom

C. that

D. who

Đáp án đúng: A

- Chỗ trống cần điền một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “party” (bữa tiệc) chỉ vật, nên loại B và D.

- Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề: S + V nên cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that”.

Chọn A.

→ We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích buổi tiệc đó.

Question 20. Choose the correct answer.

Scotland has won their last five international matches, ______ was against England.

A. which one

B. one of which

C. which of one

D. one of where

Đáp án đúng: B

- Sử dụng “which” để thay thế “last five international matches” (chỉ vật).

- Cụm từ “one of which”: một trong ... (last five international matches).

Chọn B.

→ Scotland has won their last five international matches, one of which was against England.

Dịch nghĩa: Scotland đã thắng 5 trận đấu quốc tế gần đây, trong đó có một trận là đối đầu với đội tuyển Anh.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học