Tiếng Anh 11 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1a Reading trang 16, 17 trong Unit 1: Generation gaps and Independent life sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1a.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17

Quảng cáo

1 (trang 16 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Look at the picture and read the title. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check. (Nhìn tranh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể thu hẹp khoảng cách không?

Melinda, 15.10

Hôm nay, tôi muốn nói về mối quan hệ khó hiểu giữa thanh thiếu niên và cha mẹ. Là một thiếu niên, tôi cảm thấy như bố mẹ thường không hiểu tôi. Cha mẹ thường nghiêm khắc và đặt ra những quy tắc cứng rắn. Tất nhiên, có những bậc cha mẹ và người lớn cảm thấy nhiều người trẻ ích kỷ và không lắng nghe. Bởi vì điều này, có rất nhiều cuộc tranh cãi. Bạn nghĩ gì về cái gọi là khoảng cách thế hệ này? Hãy để lại cho tôi một bình luận…

Jim, 15.10

Quảng cáo

Bố mẹ tôi cổ hủ đến mức tôi cảm thấy như chúng tôi đến từ những hành tinh hoàn toàn khác nhau! Họ không hiểu gì về công nghệ; gần giống như họ sợ nó. Mẹ tôi lo lắng cho tôi khi tôi đi ra ngoài. Bà ấy không thích bạn bè của tôi. Bà ấy luôn phàn nàn về quần áo của tôi. Bà ấy không hiểu những xu hướng thời trang mới nhất. Bố tôi phàn nàn tại sao tôi không học nhiều hơn. Nó làm cho tôi phát điên! Cha mẹ cần thấu hiểu hơn và lắng nghe những gì con mình nói. Nó đơn giản mà.

Mike, 15.10

Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, Melinda, nhưng theo cách tôi thấy, nhiều người trẻ ngày nay không lắng nghe và không đáng tin cậy lắm. Internet khiến họ cảm thấy mình biết mọi thứ và do đó họ cư xử một cách khó hiểu. Nhiều bậc cha mẹ cảm thấy bất lực. Tôi nghĩ cả thanh thiếu niên và cha mẹ đều phải tìm thời gian trong cuộc sống bận rộn của họ để trò chuyện và vui vẻ cùng nhau. Tôi và con gái cố gắng cùng nhau thực hiện ít nhất một hoạt động mỗi tuần. Chúng tôi đi trượt băng hoặc đi xe đạp và sau đó chúng tôi trò chuyện vui vẻ.

Quảng cáo

2 (trang 16 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng) hay F (sai).)

1. Melinda thinks many parents are fairly easy-going. ______

2. Jim’s mum doesn’t agree on what he wears. ______

3. Jim’s dad doesn’t think he studies hard enough. ______

4. Mike thinks teenagers can be difficult because of the Internet. ______

5. Mike doesn’t often see his daughter. ______

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

1. Melinda nghĩ rằng nhiều bậc cha mẹ khá dễ tính

2. Mẹ của Jim không đồng ý về những gì anh ấy mặc

3. Bố của Jim không nghĩ rằng anh ấy học hành chăm chỉ.

4. Mike nghĩ thanh thiếu niên có thể khó hiểu bởi vì Internet.

5. Mike không thường xuyên gặp con gái mình.

3 (trang 16 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

Quảng cáo

1. How does Melinda think parents feel about teenagers?

2. What is Jim’s opinion on how to solve the generation gap?

3. What does Mike think is a possible solution to the generation gap?

Đáp án:

1. Melinda thinks parents feel teenagers are selfish and don’t listen.

2. In his opinion, parents need to be more understanding and listen to what their kids are saying.

3. He thinks both teens and parents have to find the time in their busy lives to talk and have fun together.

Hướng dẫn dịch:

1. Melinda nghĩ cha mẹ cảm thấy thế nào về thanh thiếu niên? - Melinda nghĩ cha mẹ cảm thấy thanh thiếu niên ích kỷ và không lắng nghe.

2. Ý kiến của Jim về cách giải quyết khoảng cách thế hệ là gì? - heo quan điểm của anh ấy, cha mẹ cần thấu hiểu và lắng nghe những gì con mình nói hơn.

3. Mike nghĩ giải pháp khả thi nào cho khoảng cách thế hệ? - Ông ấy nghĩ rằng cả thanh thiếu niên và cha mẹ đều phải tìm thời gian trong cuộc sống bận rộn của họ để nói chuyện và vui vẻ cùng nhau.

4 (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with have, give, break, nag, listen, help, set or like. Then listen and check. (Điền vào mỗi chỗ trống với have, give, break, nag, listen, help, set hoặc like. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1a Reading trang 16, 17

Đáp án:

A. have

B. help

C. listen

D. break

E. nag

F. give

G. set

H. like

Hướng dẫn dịch:

A. have strange manners = có cách cư xử kỳ lạ

B. don’t help around the house = không giúp việc nhà

C. don’t listen to advice = không nghe lời khuyên

D. often break the rules = thường phá vỡ các quy tắc

E. nag about chores/studies = cằn nhằn về việc nhà/học hành

F. don’t give enough pocket money = không đưa đủ tiền tiêu vặt

G. set hard rules = đặt ra các quy tắc cứng rắn

H. don’t like their friends = không thích bạn bè của họ

5 (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the statements (1-8). Which of the complaints (A-H) in Exercise 4 does each statement match? (Đọc các câu phát biểu (1-8). Mỗi lời phàn nàn (A-H) trong bài tập 4 phù hợp với câu nào?)

1. ____ “My daughter doesn’t help with the chores.”

2. ____ “My parents never let me stay out late.”

3. ____ “Mikey never says hello when friends visit.”

4. ____ “Dad is always telling me to clean my room.”

5. ____ “My parents give me little money to go out.”

6. ____ “My son thinks he knows everything.”

7. ____ “I often catch Ann using her mobile after 10 p.m.”

8. ____ “My parents don’t want me to hang out with my friend, Julie.”

Đáp án:

1. B

2. G

3. A

4. E

5. F

6. C

7. D

8. H

Hướng dẫn dịch:

1. Con gái tôi không giúp làm việc nhà.

2. Cha mẹ tôi không bao giờ để tôi đi chơi khuya.

3. Mikey không bao giờ nói xin chào khi bạn bè đến thăm.

4. Bố luôn bảo tôi dọn phòng.

5. Cha mẹ tôi cho tôi ít tiền để đi chơi.

6. Con trai tôi nghĩ nó biết mọi thứ.

7. Tôi thường bắt gặp Ann sử dụng điện thoại của cô ấy sau 10 giờ tối.

8. Cha mẹ tôi không muốn tôi đi chơi với bạn của tôi, Julie.

6 (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright): What about parents and teens you know? Which of the complaints in Exercise 4 have they got? (Bạn biết gì về các bậc cha mẹ và thanh thiếu niên? Họ có những lời phàn nàn nào trong bài tập 4?)

Gợi ý:

The parents and teens I know also have arguments. They have got some complaints: nag about chores/studies, set hard rules, and don’t help around the house.

Hướng dẫn dịch:

Các bậc cha mẹ và thanh thiếu niên mà tôi biết cũng có những tranh luận. Họ có một số phàn nàn: cằn nhằn về việc nhà/học tập, đặt ra các quy tắc cứng nhắc và không giúp đỡ việc nhà.

7 (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Write five sentences about your parents. Think about how they behave towards you, how you feel and what common complaints they have got. (Viết năm câu về cha mẹ của bạn. Hãy suy nghĩ về cách họ cư xử với bạn, bạn cảm thấy thế nào và họ thường phàn nàn điều gì.)

Gợi ý:

My parents are quite strict. They set hard rules and require me to obey them. They don’t allow me to go out after 10 p.m and want me to get a high score as much as possible. They always complain that I don’t help around the house, which makes me upset and annoyed.

Hướng dẫn dịch:

Bố mẹ tôi khá nghiêm khắc. Họ đặt ra những quy tắc cứng rắn và yêu cầu tôi phải tuân theo chúng. Họ không cho phép tôi ra ngoài sau 10 giờ tối và muốn tôi đạt điểm càng cao càng tốt. Họ luôn phàn nàn rằng tôi không giúp việc nhà, điều đó khiến tôi bực bội và khó chịu.

Value (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Which of these do you agree with? Can you think of more reasons? (Bạn đồng ý với điều nào trong này? Bạn có thể nghĩ ra thêm lý do không?)

I value my family because they …

1. help me when I have problems.

2. teach me what is right and wrong.

3. spend time with me and we have fun together.

Gợi ý:

I agree with all statements above. When I have trouble or encounter problems, my family always encourages me to move on. When I make mistakes, they teach me what is right and wrong. And the most important thing is that we have a meaningful time when being together.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả các nhận định trên. Khi tôi gặp khó khăn hay đối mặt với vấn đề, gia đình tôi luôn động viên tôi bước tiếp. Khi tôi phạm sai lầm, họ dạy tôi thế nào là đúng và sai. Và điều quan trọng nhất là khi ở bên nhau chúng tôi đã có khoảng thời gian ý nghĩa.

Culture Spot (trang 17 SGK Tiếng Anh 11 Bright):

Family is one of the core values of the Vietnamese culture. The young show respect for elder family members and ancestors. Children are taught to respect the elders’ wishes, take care of them and help the family in all ways.

Do you think family members in other countries behave the same way?

Gợi ý:

I think family members in other countries should behave the same way because it’s a good tradition and needs to follow. By doing this, children can even learn how to express their gratitude to the elderly in an appropriate way.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ các thành viên trong gia đình ở các quốc gia khác cũng nên cư xử như vậy vì đó là truyền thống tốt đẹp và cần phải noi theo. Bằng cách này, trẻ em thậm chí có thể học cách bày tỏ lòng biết ơn đối với người lớn tuổi một cách thích hợp.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1: Generation gaps and Independent life hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên