Unit 1 lớp 11: Getting started



Unit 1 lớp 11: Getting started

Video giải Tiếng Anh 11 Unit 1: The Generation Gap - Getting started - Cô Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe:

Để học tốt tiếng anh 11 mới | Giải bài tập tiếng anh 11 mới Để học tốt tiếng anh 11 mới | Giải bài tập tiếng anh 11 mới

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo

Sam: Cuối tuần nào bạn cũng về thăm ông bà mình chứ?

Ann: Ừ, nhưng chỉ thăm ông bà ngoại mình thôi. Bạn thấy đấy, mình sống trong một gia đình đông người với ông bà nội và cả gia đình chú mình nữa.

Sam: Mình hiểu rồi. Bạn là một thành viên của một gia đình đa thế hệ. Chắc chắn là bạn vui hơn mình rồi. Mình sống trong một gia đình hạt nhân chỉ có bố mẹ và em trai mình thôi

Ann: Đúng vậy. Mình nghĩ là bổ mẹ bạn may mắn hơn những người khác vì họ không phải lo lắng về việc chăm sóc con cái. Chị mình và mình còn phải học rất nhiều kỹ năng chăm sóc gia đình từ bà mình đấy.

Sam: Vậy có phải là có rất nhiều vấn đề giữa các thế hệ trong gia đình bạn phải không?

Ann: Bạn muốn nói đến khoảng cách giữa các thế hệ? Đúng vậy đấy. Bà mình có những cách nghĩ riêng về mọi việc chẳng hạn như kiểu tóc, ngoại hình, cung cách. Bà mình cho rằng phụ nữ phái làm hết việc nhà trong khi ba mẹ mình lại cho rằng các thành viên trong gia đình phải cùng nhau chia sẻ việc nhà.

Sam: Thế còn ông bạn nghĩ thế nào?

Ann: Ông mình là người bảo thủ nhất nhà. Ông mình cho rằng mình phải có việc làm ờ cơ quan nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học. Ông còn nói mình phải đi theo con đường của ông.

Sam: Ồ vậy à? Thế ba mẹ bạn có cùng quan điểm với ông bạn không?

Ann: Không. Ba mẹ mình thoáng hơn. Ba mẹ chỉ khuyên mình chứ không áp đặt quyết định của ba mẹ lên chúng mình.

Sam: Bạn nói thế có nghĩa là không có khoảng cách giữa bạn và ba mẹ bạn phải không?

Ann: Ừ. Đôi lúc cũng có xung đột xảy ra, nhưng cả nhà mình ngồi lại với nhau và thảo luận. Cả gia đình mình đều cho rằng chúng mình cần hiểu nhau hơn.

Sam: Bạn thật là may mắn. Chắc hẳn bạn rất vui khi có được mối quan hộ tuyệt vời như thể với ba mẹ mình.

Ann: Cám ơn bạn.

2. Read the conversation again. Are the following sentences true (T) or false (F)? (Hãy đọc lại đoạn hội thoại. Những câu dưới đây đúng hay sai?)

Quảng cáo
1. F2. F3. T4. F5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Sam là một phần của đại gia đình.

2. Ann là một phần của một gia đình hạt nhân.

3. Ông bà của Ann chăm sóc cháu của họ.

4. Bà của Ann cho rằng tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

5. Ông của Ann muốn cô ấy làm công việc và những điều trong cuộc sống giống như ông ấy đã làm.

3. Complete the following definitions, using the highlighted compound nouns in the conversation. (Dùng những danh từ kép trong đoạn hội thoại để hoàn thành các định nghĩa dưới đây.)

1. A nuclear family 2. Childcare3. A generation gap
4. Table manners5. A viewpoint6. An extended family

Hướng dẫn dịch:

1. Một gia đình nhỏ là một gia đình bao gồm cha mẹ và con cái.

2. Chăm sóc trẻ em là sự quan tâm những đứa trẻ, đặc biệt là trong khi bố mẹ chúng đi làm.

3. Khoảng cách thế hệ là sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa các nhóm trẻ và lứa tuổi lớn hơn, có thể gây ra sự thiếu hiểu biết.

4. Phép tắc ăn uống trên bàn là các quy tắc mà thường được chấp nhận trong khi mọi người đang ăn ở bàn.

5. Quan điểm là ý kiến của một người về chủ thể.

6. Một gia đình nhiều thế hệ là một gia đình lớn bao gồm không chỉ cha mẹ và con cái, mà còn cả ông bà, chú bác, bác dì và anh em họ, tất cả đều sống dưới cùng một mái nhà.

Quảng cáo

4. Find other compound nouns in the conversation. Use a dictionary to look up their meanings, if necessary. (Hãy tìm những danh từ kép khác trong đoạn hội thoại. Sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ nếu thấy cần thiết.)

1. grandparents2. grandma3. grandpa4. grandmother
5. hairstyle6. housework7. footsteps

5. Read the conversation again and find the verbs used to express duty, obligation, advice or lack of obligation. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại và tìm những động từ diễn tả bổn phận, sự bắt buộc, lời khuyên hoặc sự không bất buộc.)

Opinion and advice: should, ought to.

Dutv and obligation: must, have to

Lack of obligation: (not) have to, (not) need to

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãv làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây.)

Bài giảng: Unit 1: The Generation Gap - Getting Started - Cô Lê Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 1 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 11 mới:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 11, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-1-the-generation-gap.jsp