Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 1A Vocabulary (trang 12, 13)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1A Vocabulary trang 12, 13 trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1A.
Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 1A Vocabulary (trang 12, 13)
1 (trang 12 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. What do you think is the difference between immediate family and extended family? Which family members would you include in each group? (Làm việc theo cặp. Suy nghĩ về sự khác biệt giữa gia đình trực hệ và gia đình nhiều thế hệ. Sắp xếp các thành viên trong gia đình vào các nhóm.)
Gợi ý:
Immediate family includes closest relatives: parents, siblings, children, and husband or wife. Meanwhile, extended family consists of relatives more distant like grandparents, aunts, uncles, cousins, etc. We usually live with our immediate family members or see them often, while only meet extended family members occasionally at family gatherings.
Hướng dẫn dịch:
Gia đình trực hệ bao gồm cha mẹ, anh chị em, con cái và vợ hoặc chồng. Gia đình nhiều thế hệ bao gồm họ hàng xa hơn như ông bà, cô chú, anh chị em họ,... Chúng ta thường sống với các thành viên trong gia đình trực hệ hoặc gặp họ thường xuyên, còn với các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ thì chỉ thường hay gặp vào các dịp tụ họp gia đình.
2 (trang 12 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Check the meaning of the phrases below. Choose three family members and describe your relationship with them. (Tra nghĩa của các cụm từ dưới đây. Chọn ba thành viên trong gia đình bạn và mô tả mối quan hệ của bạn với họ.)
Relating to people
admire adore be on the same wavelength (as) be (very) close (to)
be wary of envy feel sorry for have a lot in common (with)
have nothing in common (with) look down on look up to
not see eye to eye (with) respect trust
Gợi ý:
- I look up to my older sister because she always gives great advice and she is very successful in her career.
- I’m on the same wavelength with my cousin because we are of the same age and we share many similar hobbies and interests.
- I envy my brother because he is very talented at sports, while I find it difficult to do physical activities.
Hướng dẫn dịch:
Relating to people (Để miêu tả mối quan hệ giữa con người)
admire (v): ngưỡng mộ
adore (v): yêu thích
be on the same wavelength (as): ‘cùng tần sóng’, hợp cạ
be (very) close (to): có mối quan hệ gần gũi
be wary of: cảnh giác với ai
envy (v): ghen tỵ
feel sorry for: cảm thấy tiếc cho ai
have a lot in common (with): có nhiều điểm chung
have nothing in common (with): không có điểm chung
look down on (phr.v): khinh thường, không xem trọng
look up to (phr.v): kính nể
not see eye to eye (with): có cùng quan điểm, lý tưởng
respect (v): tôn trọng
trust (v): tin tưởng
- Tôi rất kính trọng chị gái vì chị ấy luôn đưa ra những lời khuyên rất hữu ích và chị rất thành công trong sự nghiệp.
- Tôi rất hợp cạ với em họ vì chúng tôi bằng tuổi và có nhiều sở thích chung.
- Tôi ghen tị với anh trai vì anh ấy rất giỏi thể thao, trong khi tôi luôn chật vật với các hoạt động thể thao.
3 (trang 13 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a teenager, Katie, talking about her relationships. Correct the mistakes in this ‘social circle’ diagram. (Nghe Katie, một cô nàng tuổi teen, nói về các mối quan hệ của cô ấy và sửa các lỗi sai trong sơ đồ ‘vòng giao du’ của Katie.)
Bài nghe:
Đáp án:
* Katie’s social circle diagram should be corrected as follows: Swap ‘Tom’ and ‘Mrs. Saunders’. Tom should be closer to Katie, inside the second circle, because he is her cousin and they go to the same school. Mrs Saunders should be in the outermost circle since she is not family or a close friend but her employer.
* The corrected diagram should have:
- The first circle: Mum, Dad.
- The second circle: Anna, Laura, Tom.
- The third circle: Mrs Saunders.
Nội dung bài nghe:
Katie: The people closest to me are my mum and dad. Then there are my two best friends, Anna and Laura, and my cousin Tom. Tom and I go to the same school. He enjoys doing the same things as me, and we like the same type of music. Another person who is important to me, but isn’t family or a friend, is Mrs Saunders. Mrs. Saunders owns the shoe shop where I work on Saturday mornings, and at the moment she’s quite important in my life because, without the money from the job, I wouldn’t be able to pay for the concerts that I go to with Tom!
Hướng dẫn dịch:
* Sơ đồ vòng giao du của Katie có thể được sửa lại như sau: Đổi chỗ Tom và bà Saunders. Vị trí của Tom nên gần hơn với Katie, cụ thể là ở trong vòng thứ hai vì Tom là anh họ của Katie và hai người đi học cùng trường. Bà Saunders nên ở vòng ngoài cùng vì bà không phải là gia đình hay bạn thân Katie mà là người sếp nơi Katie làm việc.
* Sơ đồ đúng sẽ có:
- Vòng tròn thứ nhất: bố mẹ
- Vòng tròn thứ hai: Anna, Laura, Tom
- Vòng thứ ba: bà Saunders
Dịch bài nghe:
Katie: Những người gần gũi nhất với tôi là bố mẹ tôi. Sau đó là đến hai người bạn thân nhất của tôi, Anna và Laura, và anh họ Tom. Tôi và Tom học cùng trường. Anh ấy thích làm những việc giống tôi và chúng tôi cùng thích một thể loại nhạc. Một người khác cũng quan trọng với tôi nhưng không phải gia đình hay bạn bè đó là bà Saunders. Bà là chủ cửa hàng giày nơi tôi làm việc vào các sáng thứ bảy, và hiện tại bà rất quan trọng trong cuộc sống của tôi vì nếu không có tiền từ công việc ở chỗ của bà, tôi sẽ không thể chi trả cho các buổi hòa nhạc tôi đi cùng Tom!
4 (trang 13 Tiếng Anh 12 Friends Global): Now listen again to Katie and three more teenagers. Choose the correct answers. (Nghe lại Katie nói cùng với ba người nữa. Chọn đáp án đúng.)
Bài nghe:
Đáp án:
1 Katie has a lot in common with her cousin Tom.
2 Katie respects Mrs. Saunders.
3 Ben trusts his sister, Emma.
4 Ben is a bit wary of his football coach.
5 Mark looks up to his aunt Julia.
6 Mark doesn’t always see eye to eye with his brother.
7 Amy is on the same wavelength as her grandmother.
8 Amy looks up to Mrs. White.
Nội dung bài nghe:
Ben: The two people that I’m closest to are my mum and my sister, Emma. There’s only a year between Emma and me, and we get on really well even though we don’t really share a lot of interests. I tend to go to her for advice and I often confide in her. Then there’s my best friend Callum. We’re in the same class at school, and we also play in the same football team at the weekends – actually, he is probably the person I see the most! I also see my cousin, Harry, quite often. Finally, there’s Tom Fisher, our football coach. He’s really hard on us, and we’re not always sure of what his mood is going to be, but he’s a great coach. We wouldn’t be top of the league without him!
Mark: Apart from Mum and Dad, I’m also really close to my auntie, Julia. She’s much younger than my mum, and she’s more like a sister to me than an aunt. She’s so outgoing and I really admire her. And obviously I’m really close to my identical twin brother, James, despite the fact that we spend a lot of time arguing! Outside my family and friends, there are two other people that are quite important in my life. The first is my maths teacher, Mr O’Neil. I always used to hate maths, but this year I’ve started to understand it much better because of him. Then there’s my judo teacher. He’s great fun, and thanks to him, I’m about to get my black belt!
Amy: Well, I suppose like the majority of people, I’m closest to my immediate family. There’s my mum and dad, and my brother and sister, Nathan and Molly. My granny, Alice, has lived with us since my grandad died, and we all love her a lot! Despite the age difference, we really understand each other well. We’ve got the same terrible sense of humour! Other people that are important to me are my cousin Leah and my best friend, Lily. I always have a good time with them when we meet up! And finally, I’ve got to mention my tutor from school, Mrs White. Everybody thinks she’s a great teacher, but I really respect her because she’s so patient with everybody, and she’s always positive about life!
Đáp án:
1 Katie has a lot in common with her cousin Tom.
2 Katie respects Mrs. Saunders.
3 Ben trusts his sister, Emma.
4 Ben is a bit wary of his football coach.
5 Mark looks up to his aunt Julia.
6 Mark doesn’t always see eye to eye with his brother.
7 Amy is on the same wavelength as her grandmother.
8 Amy looks up to Mrs. White.
Dịch:
1 Katie có nhiều điểm chung với anh họ Tom.
2 Katie tôn trọng bà Saunders.
3 Ben tin tưởng em gái Emma.
4 Ben hơi cảnh giác với huấn luyện viên bóng đá của cậu.
5 Mark kính trọng dì Julia của cậu.
6 Mark không phải lúc nào cũng đồng tình với anh trai cậu.
7 Amy ‘hợp cạ’ với bà của cô ấy.
8 Amy kính trọng cô White.
Dịch Nội dung bài nghe:
Ben: Hai người mà tôi thân thiết nhất đó là mẹ và chị gái Emma. Tôi và Emma chỉ cách nhau một tuổi và chúng tôi rất hợp nhau mặc dù không thực sự có nhiều sở thích chung. Tôi thường tìm đến chị ấy để tâm sự và xin lời khuyên. Tiếp đến là bạn thân nhất của tôi Callum. Chúng tôi học cùng lớp ở trường và cùng chơi cho một đội bóng vào mỗi cuối tuần - thực ra, cậu ấy có lẽ là người tôi gặp nhiều nhất! Tôi cũng gặp anh họ Harry khá thường xuyên. Cuối cùng là Tom Fisher, huấn luyện viên bóng đá của chúng tôi. Thầy ấy hay khó tính với chúng tôi và không phải lúc nào chúng tôi cũng biết được hôm nay tâm trạng thầy ấy sẽ ra sao, nhưng thầy là một huấn luyện viên tuyệt vời. Chúng tôi sẽ không giành được vị trí nhất bảng nếu không có thầy Tom!
Mark: Ngoài bố mẹ thì tôi cũng rất thân thiết với dì Julia. Dì trẻ hơn mẹ tôi nhiều tuổi và đối với tôi dì giống như một người chị hơn là một người dì. Dì Julia rất hướng ngoại và tôi rất ngưỡng mộ dì ấy. Tôi cũng rất thân với James, người anh em sinh đôi trông giống hệt tôi, mặc dù thực ra chúng tôi dành nhiều thời gian để cãi nhau thì đúng hơn! Ngoài gia đình và bạn bè, còn có hai người khác khá quan trọng trong cuộc sống của tôi. Đầu tiên là thầy dạy toán, thầy O’Neil. Tôi luôn ghét môn toán, nhưng năm nay tôi bắt đầu học toán được hơn nhờ thầy ấy. Sau đó còn có thầy dạy judo của tôi. Thầy rất vui tính và nhờ thầy ấy mà tôi sắp có đai đen rồi!
Amy: Chà, tôi cho rằng giống như đa số mọi người, tôi thân nhất với gia đình mình. Có bố mẹ tôi, anh chị tôi Nathan và Molly. Bà Alice của tôi đã sống cùng chúng tôi kể từ khi ông tôi qua đời, và tất cả chúng tôi đều yêu quý bà rất nhiều! Dù khoảng cách tuổi tác lớn nhưng chúng tôi thực sự rất hiểu nhau. Chúng tôi đều có khiếu hài hước nhạt toẹt! Những người quan trọng khác đối với tôi là em họ Leah và bạn thân Lily. Tôi luôn vui vẻ khi ở bên họ! Và cuối cùng cũng phải nhắc đến gia sư của tôi ở trường, cô White. Mọi người đều nghĩ cô là một giáo viên tuyệt vời, nhưng tôi còn rất tôn trọng cô vì cô White rất kiên nhẫn với mọi người và luôn lạc quan trong cuộc sống!
5 (trang 13 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Work in pairs. Check the meaning of the verbs below. (Làm việc theo cặp. Tra nghĩa các động từ dưới đây.)
Verbal interation
compliment (sb on sth) flatter (sb) insult (sb) lecture (sb about sth)
nag (sb about sth) offend (sb) praise (sb for sth) tease (sb about sth)
tell (sb) off (for sth) warn (sb about sth)
Hướng dẫn dịch:
- compliment (sb on sth): khen ngợi ai về điều gì
- flatter (sb): nịnh hót ai
- insult (sb): xúc phạm ai
- lecture (sb about sth): chỉ trích ai về điều gì
- nag (sb about sth): rầy la ai về điều gì
- offend (sb): xúc phạm ai
- praise (sb for sth): khen ngợi ai
- tease (sb about sth): chọc ghẹo ai về điều gì
- tell (sb) off (for sth): mắng mỏ ai về điều gì
- warn (sb about sth): cảnh báo ai về điều gì
6 (trang 13 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to five dialogues. Choose a verb from exercise 5 and write down what is happening in each dialogue. Use the passive. (Nghe năm đoạn hội thoại. Chọn một động từ từ bài 5 để viết về điều xảy ra trong mỗi đoạn hội thoại. Dùng thể bị động.)
Bài nghe:
In dialogue 1, a man is being teased. (Trong đoạn hội thoại 1, một người đàn ông đang bị trêu chọc.)
Đáp án:
- In dialogue 1, a man is being teased (about his haircut).
- In dialogue 2, a student is being praised (for his good work).
- In dialogue 3, a girl is being flattered (about her personality).
- In dialogue 4, a teenager is being told off (for going out at the weekend when he should have been revising).
- In dialogue 5, a driver is being warned (that he will be arrested unless he shows his licence).
Nội dung bài nghe:
Dialogue 1
Colleague 1: Wow, now that’s what I call a haircut!
Colleague 2: OK, OK! The hairdresser just took a bit too much off, that’s all!
Colleague 1: Just a bit? You look like you’re joining the army! When you see the boss, you can salute him!
Colleague 2: Ha, ha! Very funny!
Dialogue 2
Mr Roberts: Well, David, this is really a great improvement on your last piece of work. It’s excellent! Well done! Let’s see if you can keep up the good work and get better exam results at the end of this term.
David: Thanks, Mr Roberts. I’ll do my best!
Dialogue 3
Mark: You know, Anna, you really are the most interesting person that I’ve ever met!
Anna: Oh, Mark, I think you say the nicest things! I’m so glad you asked me out!
Dialogue 4
Mother: I knew it would happen! You didn’t study hard enough, did you? You were out at the weekend when you should have been revising!
Teen boy: Look, Mum, I did my best. Nobody else got a good mark!
Mother: I’m not interested in anybody else! I’m interested in seeing you do your best, and you haven’t, and you know it!
Dialogue 5
Police officer: Please show me your driving licence, sir.
Driver: Look, I haven’t done anything wrong, officer! I know my rights!
Police officer: I’ve asked three times, sir, for your licence. If you don’t show it to me now, I’ll have to arrest you!
Hướng dẫn dịch:
- Trong đoạn hội thoại 1, một người đàn ông đang bị trêu chọc (vì bộ tóc mới của anh ta).
- Trong đoạn hội thoại 2, một học sinh đang được khen ngợi (vì đã làm bài tốt).
- Trong đoạn hội thoại 3, một cô gái đang được khen (vì tính cách của cô ấy).
- Trong đoạn hội thoại 4, một thiếu niên đang bị khiển trách (vì đi chơi vào cuối tuần khi lẽ ra cậu phải ôn bài).
- Trong đoạn hội thoại 5, một người lái xe đang bị cảnh cáo (rằng anh ta sẽ bị bắt nếu không xuất trình bằng lái).
Dịch bài nghe:
Đối thoại 1
Đồng nghiệp 1: Trời, như này mới gọi là cắt tóc chớ!
Đồng nghiệp 2: Đủ rồi đó! Chỉ là bị cắt hơi quá tay chút xíu thôi, thế thôi!
Đồng nghiệp 1: Chút xíu thôi á? Nhìn anh như sắp đi tòng quân ấy! Tí nữa gặp sếp nhớ đứng nghiêm chào sếp đó!
Đồng nghiệp 2: Buồn cười ghê ha.
Đối thoại 2
Thầy Roberts: Chà, David, một bước tiến lớn so với lần trước của em. Giỏi lắm! Làm tốt lắm! Hãy xem liệu em có thể tiếp tục giữ vững thành tích này hay đạt được kết quả tốt hơn cuối học kỳ này không nhé.
David: Em cảm ơn thầy Roberts. Em sẽ cố hết sức!
Đối thoại 3
Mark: Em biết không Anna, em thực sự là người thú vị nhất mà anh từng gặp!
Anna: Ồ, Mark, anh tử tế quá! Em cũng rất vui vì anh đã mời em đi chơi!
Đối thoại 4
Mẹ: Mẹ biết ngay mà! Con chưa ôn tập đủ phải không? Con đã đi chơi vào cuối tuần khi lẽ ra con phải ở nhà ôn tập!
Con trai: Mẹ ơi, con đã cố gắng hết sức rồi. Chẳng có ai được điểm cao cả!
Mẹ: Mẹ không quan tâm đến người khác! Mẹ chỉ muốn thấy con cố gắng hết sức, nhưng con cũng biết là con chưa làm được!
Đối thoại 5
Cảnh sát: Xin vui lòng cho tôi xem giấy phép lái xe của ông, thưa ông.
Lái xe: Này anh sĩ quan, tôi không làm gì sai cả! Tôi biết quyền của mình đấy nhé!
Cảnh sát: Thưa ông, tôi đã yêu cầu ông xuất trình giấy phép lái xe ba lần rồi. Nếu ông còn không cho tôi xem thì tôi không còn cách nào khác là phải bắt ông!
RECYCLE! The passive We use the passive when we want to focus on the action or when we do not know who performed the action. They take family portraits in this studio. → Family portraits are taken in this studio. • The object of an active verb can become the subject of a passive verb. This photo was taken recently. • We use a passive infinitive with modal verbs. They might be offended if you say that. • We can use by to say who performed the action. We were warned by the teacher about the test. |
Hướng dẫn dịch:
Thể bị động Chúng ta dùng thể bị động khi muốn tập trung vào hành động hoặc khi không biết ai thực hiện hành động đó. They take family portraits in this studio. (Họ chụp chân dung gia đình trong studio này.) → Family portraits are taken in this studio. (Chân dung gia đình được chụp tại studio này.) • Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động. This photo was taken recently. (Bức ảnh này được chụp gần đây.) • Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu bị động với các động từ khiếm khuyết. They might be offended if you say that. (Họ có thể bị xúc phạm nếu bạn nói vậy.) • Chúng ta có thể dùng by để nói ai đã thực hiện hành động đó. We were warned by the teacher about the test. (Chúng tôi đã được giáo viên cảnh báo về bài kiểm tra.) |
7 (trang 13 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use verbs from exercise 5 to ask and answer questions about things that have happened to you. (Làm việc theo cặp. Dùng các động từ ở bài 5 để hỏi và trả lời các câu hỏi về các sự việc đã xảy ra với bạn.)
Gợi ý:
A: When was the last time you were told off at home?
B: Well it was just last week, I was told off for not cleaning my room. My mother’s always nagging at me, telling me to be more responsible with my stuff.
A: Are you usually praised at school, and how did you feel?
B: Well recently I was complimented by my teacher for my writing. It made me feel very proud and motivated to keep improving.
A: Can you share an experience when you were lectured by someone?
B: I’m lectured by my parents about spending too much time on my phone all the time. They keep telling me how important it is to balance screen time with other activities.
Hướng dẫn dịch:
A: Lần gần nhất bạn bị mắng là khi nào?
B: Chỉ mới tuần trước thôi, tớ bị mắng vì không dọn phòng. Mẹ tớ hay rầy la tớ, bảo tớ phải có trách nhiệm hơn với đồ đạc của mình.
A: Bạn có hay được khen ở trường không, bạn cảm thấy thế nào khi được khen?
B: Gần đây tớ được cô giáo khen vì bài văn viết tốt. Tớ thấy rất tự hào và có thêm động lực để ngày càng cố gắng.
A: Bạn có thể chia sẻ trải nghiệm lần nào đó bạn bị ‘lên lớp’ không?
B: Tớ hay bị bố mẹ ‘lên lớp’ về vấn đề dành quá nhiều thời gian cho điện thoại. Bố mẹ hay bảo tớ phải biết cân bằng thời gian dùng điện thoại với các hoạt động khác.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems
- Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
- Tiếng Anh 12 Unit 6: Health
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều