Tiếng Anh 12 Unit 1G Speaking (trang 20) - Friends Global 12



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1G Speaking trang 20 trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1G.

Tiếng Anh 12 Unit 1G Speaking (trang 20) - Friends Global 12

Quảng cáo

1 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think of three things that might cause friends to fall out. (Làm việc theo cặp. Nghĩ ba lý do có thể khiến bạn bè bất hòa.)

Gợi ý:

Friends might fall out due to factors like misunderstandings, lack of communication, and different life paths. Misunderstandings can come from misinterpreted words or actions, leading to hurt feelings if not quickly resolved. Without clear communication, these small issues can grow, causing a break in the friendship. Also, as people change, their interests and goals might go in different directions. If friends no longer share common values or fail to support each other’s new directions, the bond can weaken, leading to a natural drift apart.

Dịch:

Tình bạn có thể rạn nứt do hiểu lầm, thiếu giao tiếp và không còn chung lối. Hiểu lầm có thể đến từ lời nói hoặc hành động bị hiểu sai, dẫn đến tổn thương tình cảm nếu không được giải quyết kịp thời. Nếu không giao tiếp rõ ràng, những vấn đề nhỏ có thể biến to và chen vào giữa tình bạn. Thêm vào đó, theo thời gian ai cũng trưởng thành và thay đổi, ai cũng có những sở thích và mục tiêu khác nhau. Nếu bạn bè không còn chung lý tưởng, không ủng hộ mục tiêu mới của nhau thì mối quan hệ sẽ nhạt dần đi và xa cách là điều tất yếu.

Quảng cáo

2 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Read the Speaking Strategy and complete the phrases with the words below. (Đọc Chiến lược Nói và hoàn thành câu với các từ bên dưới.)

Speaking Strategy

When you talk about photos, say what you can guess or deduce as well as about what you can see. Use modal verbs of deduction and phrases such as it appears to show..., I can’t be certain, but..., etc.

(Khi nói về ảnh, hãy nói những gì bạn có thể đoán hoặc suy luận được và những gì bạn có thể trực tiếp nhìn thấy. Sử dụng động từ khiếm khuyết và các cụm như có vẻ như là...; tôi không chắc lắm nhưng...; v.v.)

Speculating and deducing

1 He’s yawning, so he __________ be tired or bored.

2 She’s laughing, so she __________ be sad.

3 He may/might/could __________ lonely.

4 It looks __________ if…

5 The photo __________ to show (a living room).

6 She looks __________ a (nice person).

7 Judging by (their expressions), I'd __________ that…

8 I can’t be __________, but…

9 I might be __________, but…

10 The boy __________ be (accusing him of something).

Quảng cáo

Gợi ý:

1 must             2 can’t             3 be

4 as             5 appears             6 like

7 say             8 certain             9 wrong

10 seems to

Hướng dẫn dịch:

Suy đoán và suy luận

1 He’s yawning, so he must be tired or bored.

(Anh ấy đang ngáp, chắc là anh ấy mệt hoặc đang buồn chán.)

2 She’s laughing, so she can’t be sad.

(Cô ấy đang cười nên không thể là đang buồn được.)

3 He may/might/could be lonely.

(Anh ấy có thể đang cô đơn.)

4 It looks as if

(Có vẻ như là…)

5 The photo appears to show (a living room).

(Bức ảnh trông có vẻ như là một phòng khách.)

Quảng cáo

6 She looks like a (nice person).

(Cô ấy trông có vẻ giống (người tốt).)

7 Judging by (their expressions), I’d say that…

(Xét theo biểu cảm của họ, tôi có thể nói rằng…)

8 I can’t be certain, but…

(Tôi không chắc lắm, nhưng…)

9 I might be wrong, but…

(Có thể tôi sai, nhưng…)

10 The boy seems to be (accusing him of something).

(Cậu bé dường như đang buộc tội anh ta về điều gì đó.)

3 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Describe photos A and B. Use phrases from exercise 2 to speculate about the people. (Làm việc theo cặp. Miêu tả hai bức ảnh A và B. Dùng các cụm ở bài 2 để đưa ra suy đoán.)

Judging by her expression, I’d…(Đánh giá qua biểu cảm của cô ấy, tôi…)

Tiếng Anh 12 Unit 1G Speaking (trang 20) | Friends Global 12

Gợi ý:

- There are three women in picture A. Two of them are whispering to each other, while the third one appears curious. It seems like the two women whispering might be sharing a secret. The third woman looks like she’s trying to figure out what they are talking about.

- Picture B has three teenagers in what appears to be a bowling alley, judging by the lanes and pins visible in the background. It looks as if the two boys are in the middle of an intense argument, with the boy on the left pointing aggressively at the boy on the right. The girl in the middle looks speechless at what she is seeing.

Dịch:

- Có ba người phụ nữ trong hình A. Hai người trong số họ đang thì thầm với nhau, còn người thứ ba có vẻ rất tò mò. Trông như hai người phụ nữ kia đang chia sẻ một bí mật nào đó. Người phụ nữ còn lại có vẻ đang cố gắng hiểu họ đang nói về điều gì.

- Hình B có ba thiếu niên trông như đang ở một sân bowling, ta thấy các đường băng và những con ki gỗ ở hậu cảnh. Có vẻ như hai cậu trai đang tranh cãi kịch liệt, cậu bên trái chỉ tay đầy tức giận vào cậu bên phải. Cô gái ở giữa có vẻ cạn lời trước cảnh này.

4 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Make up two more sentences about your photo in exercise 3 beginning with must have, might have or can’t have. (Đọc phần Learn this! Viết thêm hai câu để miêu tả hai bức ảnh trong bài 3 bắt đầu bằng must have, might have hoặc can’t have.)

LEARN THIS! might / must / can’t have

We use might have + past participle to speculate about past events. We use must have / can’t have + past participle to make deductions about past events and say what is or is not possible.

They might have been good friends once - I don’t know.

I haven’t got my phone. I must have left it at home.

She can’t have gone home. Her coat is still on the chair.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! might / must / can’t have

Chúng ta dùng might have + quá khứ phân từ để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ. Dùng must have / can’t have + quá khứ phân từ để suy luận về các sự kiện trong quá khứ và nói điều gì có thể hoặc không thể.

They might have been good friends once - I don’t know. (Họ có thể đã từng là bạn tốt - Tôi không biết chắc.)

I haven’t got my phone. I must have left it at home. (Tôi không có điện thoại ở đây. Chắc là tôi đã để quên ở nhà rồi.)

She can’t have gone home. Her coat is still on the chair. (Cô ấy không thể về nhà rồi được. Áo khoác của cô ấy vẫn còn trên ghế mà.)

Gợi ý:

- Picture A: Judging by their expressions, the woman on the right must have shared a surprising piece of news with the woman she is whispering to.

- Picture B: Considering the intensity of their gazes, the two boys can’t have resolved their disagreement yet, leaving the girl in the middle speechless.

Dịch:

- Hình A: Quan sát biểu cảm, người phụ nữ bên phải chắc hẳn đã chia sẻ một tin tức đáng ngạc nhiên với người mà cô ấy đang thì thầm.

- Hình B: Xét đến cái nhìn đầy căng thẳng giữa hai chàng trai, hai người chắc chắn chưa giải quyết được mâu thuẫn, làm cô gái ở giữa cạn lời.

5 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task below using the photos in exercise 3. Answer the questions below. (Nghe một học sinh làm bài tập bên dưới với các bức ảnh ở bài 3. Trả lời các câu hỏi.)

6 (trang 20 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Student A describes photo A, student B describes photo B. Then do the task below. (Làm việc theo cặp. Một học sinh mô tả bức tranh A, một học sinh mô tả bức tranh B. Sau đó trả lời câu hỏi bên dưới.)

Compare the photos. Then say whether you think there are differences between girls and boys when it comes to friendships. (So sánh hai bức ảnh. Sau đó nghĩ về sự khác biệt giữa tình bạn giữa con gái và tình bạn giữa con trai và thảo luận.)

Gợi ý:

- A: In the first photo, two boys could be hanging out together, and they seem very relaxed and comfortable in each other’s company. This is suggested by their body language.

- B: Turning to the second photo, two girls are engaged in a conversation, sharing something secret and seemingly surprised by it. Their exaggerated expressions and gestures show that there must be something very unexpected in their discussion.

- In my opinion, girls in their friendships may focus more on intimacy and sharing personal experiences like talking about the boys they like or consoling each other during family crises. Meanwhile, boys might prioritize shared activities and interests like playing team sports together or playing video games in groups. However, these differences are not universal and can vary among individuals.

Dịch:

- A: Trong bức ảnh đầu tiên, hai chàng trai có vẻ đang đi chơi cùng nhau và họ trông rất thoải mái khi ở cạnh nhau. Ngôn ngữ cơ thể của họ cho thấy điều này.

- B: Sang bức ảnh thứ hai, hai cô gái có lẽ đang chia sẻ bí mật gì đó rất đáng ngạc nhiên. Biểu cảm và cử chỉ có phần khoa trương của họ cho thấy chắc chắn đó là một bí mật rất bất ngờ.

- Theo tôi thấy, tình bạn của các cô gái thường tập trung nhiều hơn vào sự thân mật và chia sẻ trải nghiệm cá nhân, ví dụ như bàn luận về các chàng trai mà họ thích hoặc an ủi nhau khi gặp khó khăn trong gia đình. Trong khi đó, các chàng trai có vẻ ưu tiên hoạt động và sở thích chung hơn như chơi các môn thể thao đồng đội hoặc chơi điện tử cùng nhau. Tuy nhiên đó chỉ là nhận xét chung, không phải lúc nào cũng như vậy.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên