Tiếng Anh 12 Unit 1D Grammar (trang 16) - Friends Global 12
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1D Grammar trang 16 trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1D.
Tiếng Anh 12 Unit 1D Grammar (trang 16) - Friends Global 12
1 (trang 16 Tiếng Anh 12 Friends Global): Look at the photo and the title. What is a ‘buddy’? What sort of film is a ‘buddy movie’? Read the text to check. (Nhìn vào bức ảnh và tiêu đề. ‘buddy’ là gì? ‘Phim buddy’ là thể loại phim gì? Đọc văn bản để kiểm tra.)
Buddy movies always have two male friends, often from different backgrounds or with different personalities. They usually face a challenge together during the course of the film, and the challenge (eventually) makes their friendship stronger. They’re more popular in the USA than in Europe, and can be aimed at both the old and the young. The earliest buddy movies starred Laurel and Hardy and were made in black and white around a hundred years ago. Nowadays, many are also action films, road movies or westerns - famous examples include Die Hard 3 and 22 Jump Street. In most of them, women only play a minor role, never one of the buddies. In a few films, one of the ‘buddies’ is an animal!
Hướng dẫn dịch:
Phim đôi bạn luôn có hai nhân vật chính là nam, thường đến từ những hoàn cảnh khác nhau hoặc có sự tương phản trong tính cách. Xuyên suốt bộ phim, họ cùng nhau đối mặt với thử thách và từ đó mối quan hệ trở nên khăng khít hơn. Thể loại phim này phổ biến ở điện ảnh Mỹ hơn là điện ảnh châu Âu, và hướng tới đối tượng khán giả thế hệ trước cũng như khán giả trẻ. Các bộ phim đôi bạn sớm nhất là phim đen trắng được sản xuất từ khoảng 100 năm trước và có sự tham gia của nhóm hài kịch Laurel and Hardy. Ngày nay, nhiều phim thuộc thể loại này cũng là phim hành động, phim hành trình, hay phim viễn tây – một vài phim tiêu biểu có thể kể đến Đương đầu với thử thách 3 (Die Hard 3) và Cớm học đường phần 2 (22 Jump Street). Trong hầu hết các bộ phim này, các nhân vật nữ chỉ đóng vai trò thứ yếu, không phải một phần của đôi bạn. Có đôi khi một trong đôi bạn cũng có thể là thú vật đồng hành!
2 (trang 16 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Complete the gaps with a / an, the or no article (-) and find examples in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Điền vào chỗ trống với a / an, the hoặc (-) nếu không cần mạo từ, và tìm ví dụ ở bài 1.)
LEARN THIS! Articles We often use 1_____ when we mention something for the first time, but 2_____ when we mention it again. We sometimes use 3_____ to refer to one of several similar things or people and we don’t need to be more definite. We use 4_____ for towns, cities, continents, and most countries. But we do use 5_____ with a few countries. We use 6_____ when we talk about something in general. We use 7_____ with superlatives. We use 8_____ with an adjective to refer to everyone who has that characteristic. |
Đáp án:
1 a /an 2 the 3 a / an 4 (-)
5 the 6 (-) 7 the the
Các ví dụ trong bài 1:
- Buddy movies always have two male friends: nói chung về thể loại phim đôi bạn nên không dùng mạo từ.
- They usually face a challenge together..., and the challenge (eventually) makes their friendship stronger: dùng ‘a’ khi đề cập đến ‘challenge’ lần đầu và ‘the’ khi nhắc lại ở vế sau.
- They’re more popular in the USA than in Europe: không dùng mạo từ trước tên lục địa ‘Europe’, dùng ‘the’ với tên nước Mỹ ‘the USA’.
- ... can be aimed at both the old and the young: dùng ‘the’ trước các tính từ ‘old’ và ‘young’ để chỉ chung các đối tượng khán giả thuộc các độ tuổi này.
- The earliest buddy movies starred Laurel and Hardy: dùng ‘the’ với so sánh nhất.
- In a few films, one of the ‘buddies’ is an animal: dùng ‘an’ để chỉ một con vật nhưng không nói cụ thể, không xác định là con vật nào.
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Mạo từ Chúng ta thường dùng a / an khi đề cập đến cái gì lần đầu và dùng the khi nhắc lại cái đó. Đôi khi chúng ta dùng a / an để chỉ một trong số những sự vật hoặc người tương tự nhau mà không muốn nói rõ ràng cụ thể là vật nào hoặc người nào. Chúng ta không dùng mạo từ trước tên các thị trấn, thành phố, lục địa và hầu hết các quốc gia, tuy nhiên chúng ta có dùng the trước tên một số nước. Chúng ta không dùng mạo từ khi nói về điều gì đó một cách tổng quát. Chúng ta dùng the với so sánh nhất. Chúng ta dùng the trước một tính từ để chỉ chung những người có đặc điểm đó. |
3 (trang 16 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
1 Mont Blanc is an / the tallest mountain in - / the France.
2 It’s usually the /- poor who have a / the most problems.
3 He was in a /- film about the /- people with - / the superpowers.
4 I’ve got - / a cat and a /the dog. - / The dog is eighteen years old!
Đáp án:
1 Mont Blanc is the tallest mountain in France.
2 It’s usually the poor who have the most problems.
3 He was in a film about people with superpowers.
4 I’ve got a cat and a dog. The dog is eighteen years old!
Hướng dẫn dịch:
1 Mont Blanc là ngọn núi cao nhất ở Pháp.
2 Thông thường người nghèo là những người gặp nhiều vấn đề nhất.
3 Anh ấy tham gia một bộ phim về những người có siêu năng lực.
4 Tôi có một con mèo và một con chó. Con chó đã mười tám tuổi!
4 (trang 16 Tiếng Anh 12 Friends Global): USE OF ENGLISH Read the Learn this! box. Then choose the correct answers (a-d). (Đọc phần Learn this! sau đó chọn câu trả lời đúng (a-d).)
Only 1_____ of my favourite films are sequels, but 22 Jump Street is an exception. 2_____ the viewers who enjoyed the original 21 Jump Street will be pleased to see the return of officers Jenko and Schmidt. There’s 3_____ difference in the plot – it’s 4_____ undercover operation in a high school on the trail of 5_____ violent drug dealers. As the action unfolds, 6_____ men form close relationships with other people, threatening their friendship. There's 7_____ of good-natured humour and 8_____ clever jokes about whether this adventure will be as good as the last. It is, and of course in the end 9_____ of the buddies wants to end their 'bromance'. Now 10_____ of those Jump Street fans will be hoping. for a number 23...
Đáp án:
1 b. A few 2 c. All of 3 c. Little
4 b. Another 5 a. Some 6 c. Both
7 d. A lot 8 b. Several 9 a. Neither
10 d. Every one
LEARN THIS! Quantifiers Examples of quantifiers are: a lot of, a little, all, another, both, each, every, few, many, no, several, some, etc. Most quantifiers can be followed by of + a determiner: Some of my favourite films are buddy movies. Just a few of these star women. No and every can’t be followed by of; instead we use none of and every one / each of: None of the main characters are female. After both and all, we often leave out of before determiners: All the actors have starred in other films. Both my parents are film fans. We use few / little instead of a few/ a little to emphasise the smallness of the number or quantity. Compare: There are a few westerns I really like. The ones with Clint Eastwood are brilliant. There are few westerns I really like. I just don’t find the characters interesting. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Lượng từ Ví dụ về các lượng từ: a lot of (rất nhiều), a little (một ít), all (tất cả), another (cái khác), both (cả hai), each (mỗi), every (mọi), few (ít), many (nhiều), no (không), several (vài), some (một số), v.v. Hầu hết các lượng từ có thể được theo sau bởi of + một từ hạn định: Some of my favourite films are buddy movies. Just a few of these star women. (Một số bộ phim yêu thích của tôi là phim đôi bạn. Chỉ một vài trong số đó có sự tham gia của các diễn viên nữ.) Không dùng of sau no và every; thay vào đó chúng ta dùng none of và each one / each of: None of the main characters are female. (Không có nhân vật chính nào là nữ cả.) Sau both và all, chúng ta thường lược bỏ of: All the actors have starred in other films (Tất cả các diễn viên đều đã đóng vai chính trong các bộ phim khác.) Both my parents are film fans. (Bố mẹ tôi đều là những người mê điện ảnh.) Chúng ta dùng few / little thay vì a few / a little để nhấn mạnh sự ít ỏi của một lượng So sánh hai câu: There are a few westerns I really like. The ones with Clint Eastwood are brilliant. (Có một vài phim viễn tây tôi thực sự rất thích. Những bộ có Clint Eastwood đóng xem rất hay.) There are few westerns I really like. I just don't find the characters interesting. (Chỉ có một vài phim viễn tây mà tôi thấy thích. Tôi không thấy các nhân vật trong các phim này thú vị lắm.) |
Bài hoàn chỉnh:
Only few of my favourite films are sequels, but 22 Jump Street is an exception. All of the viewers who enjoyed the original 21 Jump Street will be pleased to see the return of officers Jenko and Schmidt. There’s little difference in the plot – it’s another undercover operation in a high school on the trail of some violent drug dealers. As the action unfolds, both men form close relationships with other people, threatening their friendship. There’s a lot of good-natured humour and several clever jokes about whether this adventure will be as good as the last. It is, and of course in the end neither of the buddies wants to end their ‘bromance’. Now every one of those Jump Street fans will be hoping for a number 23...
Hướng dẫn dịch:
Trong các bộ phim yêu thích của tôi, chỉ có một số ít là các phần phim tiếp theo, và Cớm học đường phần 2 là một ngoại lệ. Tất cả những khán giả là fan của phần đầu tiên sẽ vui mừng khi được chứng kiến sự trở lại của hai sĩ quan Jenko và Schmidt. Không có nhiều khác biệt trong cốt truyện – bộ phim xoay quanh (lại) một hoạt động bí mật khác diễn ra ở một trường trung học, lần theo dấu vết của những tay buôn ma túy bạo lực. Khi đã vào mạch phim, hai sĩ quan đều dần hình thành những mối quan hệ thân cận với những người khác, đe dọa đến mối quan hệ của chính họ. Phim có rất nhiều câu chuyện hài hước vui vẻ cũng như những câu bông đùa liệu cuộc hành trình này có hay như lần trước không. Tất nhiên là có, và cuối cùng thì không ai trong hai người muốn từ bỏ ‘tình anh em’ của họ. Và giờ thì những người hâm mộ loạt phim này lại kỳ vọng thêm về một phần 3...
5 (trang 16 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the information below with your partner. Try to use quantifiers from the Learn this! box in your answers. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi dưới đây. Cố gắng dùng các lượng từ trong Learn this! trong câu trả lời.)
1 How much free time you spend with classmates.
(Bạn dành bao nhiêu thời gian rảnh với các bạn cùng lớp?)
2 How many of your friends have the same taste in films.
(Có bao nhiêu người bạn của bạn có cùng sở thích xem phim?)
Gợi ý:
1 I spend quite a lot of my free time with classmates, especially during breaks and after school. We usually study in groups for a few hours each week. On weekends when we don’t have to study, we also hang out together at parks or cafes.
2. Several of my friends have the same taste in films as I do, and that makes movie nights at each other’s house fun. But some friends prefer different genres, so we sometimes have to compromise on what to watch. Most of us do agree on popular movies, so it’s usually easy to choose something we all enjoy.
Dịch:
1 Tôi dành khá nhiều thời gian rảnh với các bạn cùng lớp, đặc biệt là trong giờ nghỉ và khi tan trường. Chúng tôi thường học theo nhóm trong vài giờ mỗi tuần. Vào cuối tuần khi không cần học, chúng tôi cũng đi chơi cùng nhau ở công viên hoặc các quán cà phê.
2 Một vài người bạn có gu xem phim giống tôi, vì vậy những buổi tối xem phim ở nhà nhau rất vui vẻ. Nhưng cũng có vài người bạn thích các thể loại khác, và chúng tôi thường phải bàn bạc nên xem phim gì. Hầu hết mọi người trong chúng tôi đều đồng ý xem các bộ phim nổi tiếng, vì vậy cũng dễ để chọn phim nào đó mà tất cả đều thích.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems
- Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
- Tiếng Anh 12 Unit 6: Health
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều