Ngữ pháp tiếng Anh 6 Bài 5: Things I do (Phần 1)



Trạng từ chỉ thời gian và tần suất

  • Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.

  • Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.

  • Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Quảng cáo

Trong tiếng Anh, trạng từ có nhiều loại tùy theo cách phân chia. Ở phần này, mình xin trình bài hai loại trạng từ, đó là: Trạng từ chỉ thời gianTrạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian được sử dụng để diễn tả thời gian diễn ra hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi WHEN …?

Vị trí của trạng từ chỉ thời gian: Thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) và khi cần nhấn mạnh một mốc thời gian nào đó thì bạn có thể đặt trạng từ này ở đầu câu.

 
after (sau đó, sau khi),         before (trước khi)
immediately (tức khắc),          lately (mới đây)
once (một khi),                  presently (lúc này)
soon (chẳng bao lâu),            still (vẫn còn) 
today (hôm nay)                  tomorrow (ngày mai) 
tonight (tối nay)                yesterday (hôm qua) 
last night (tối hôm qua)         whenever (bất cứ khi nào) 
instantly (tức thời)             shortly (chẳng mấy lúc sau đó)
Quảng cáo

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: Thường đứng sau động từ "to be" hoặc đứng trước động từ chính.

 
always (luôn luôn),              often (thường hay), 
frequently (thường hay),         sometimes (đôi khi), 
now and then (thỉnh thoảng),     everyday (mỗi ngày, mọi ngày), 
continually (lúc nào cũng),      generally (thông thường), 
occasionally (thỉnh thoảng),     rarely (ít khi), 
scarcely (hiếm khi),             never (không bao giờ), 
regularly (đều đều),             usually (thường thường).

Ví dụ:

Quảng cáo
 
- Today I go to school by bus.
Hôm nay tôi đến trường bằng xe buýt.

- What do you do after school?
Bạn làm gì sau khi học xong?

- She always works well.
Cô ta luôn luôn làm việc tốt.

- I come here everyday.
Tôi đến đây mỗi ngày.

- I usually get up at 5 o'clock.
Tôi thường dậy lúc 5 giờ.

Còn nhiều loại trạng từ khác, các em có thể tham khảo trong bài Trạng từ trong tiếng Anh.

Các bài học tiếng Anh lớp 6 Unit 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 6 | Soạn Tiếng Anh 6 | Để học tốt Tiếng Anh 6 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt tiếng Anh 6 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-5-things-i-do.jsp


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên