Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ trong tiếng Anh
A. Trạng từ trong tiếng Anh
• Trạng từ (hay còn gọi là phó từ) trong tiếng Anh gọi là adverb.
• Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
• Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ có nhiều hình thức:
• Những chữ đơn thuần như:
very : rất, lắm
too : quá
almost : hầu như
then : sau đó, lúc đó
...
• Trạng từ cũng có thể thành lập bằng cách thêm -ly vào cuối một tính từ.
slow (chậm) --> slowly (một cách chậm chạp)
quick (nhanh) --> quickly (một cách nhanh nhẹn)
clear (sáng sủa) --> clearly (một cách sáng sủa)
• Trạng từ cũng có thể là là những từ kép như:
everywhere (khắp nơi)
sometimes (đôi khi)
anyhow (dù sao đi nữa)
• Trạng từ cũng có thể là một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác).
next week (tuần tới)
this morning (sáng nay)
at the side (ở bên)
with pleasure (vui lòng)
at first (trước tiên)
Ví dụ:
- He walks slowly.
Anh ta đi (một cách) chậm chạp.
- We work hard.
Chúng tôi làm việc vất vả.
- I don't go to my office this morning.
Tôi không đến cơ quan sáng nay.
B. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, trạng từ có thể được phân loại như sau:
• Trạng từ chỉ cách thức: hầu hết các trạng từ này được thành lập bằng cách thêm -ly ở cuối tính từ và thường được dịch là một cách ...
bold (táo bạo) --> boldly (một cách táo bạo)
calm (êm ả) --> calmly (một cách êm ả)
sincere (chân thật) --> sincerely (một cách chân thật)
Nhưng một số tính từ khi chuyển sang thành trạng từ vẫn không thêm -ly ở cuối. Ví dụ: fast, ...
- He walks fast.
Anh ta đi nhanh.
vì fast ở đây vừa là tính từ vừa là trạng từ nên không thêm -ly.
• Trạng từ chỉ thời gian: sau đây là một số trạng từ chỉ thời gian mà ta thường gặp nhất:
after (sau đó, sau khi), before (trước khi)
immediately (tức khắc), lately (mới đây)
once (một khi), presently (lúc này)
soon (chẳng bao lâu), still (vẫn còn)
today (hôm nay) tomorrow (ngày mai)
tonight (tối nay) yesterday (hôm qua)
last night (tối hôm qua) whenever (bất cứ khi nào)
instantly (tức thời) shortly (chẳng mấy lúc sau đó)
• Trạng từ chỉ tần suất:
always (luôn luôn), often (thường hay),
frequently (thường hay), sometimes (đôi khi),
now and then (thỉnh thoảng), everyday (mỗi ngày, mọi ngày),
continually (lúc nào cũng), generally (thông thường),
occasionally (thỉnh thoảng), rarely (ít khi),
scarcely (hiếm khi), never (không bao giờ),
regularly (đều đều), usually (thường thường).
Ví dụ:
- She always works well.
(Cô ta luôn luôn làm việc tốt.)
- I rarely come here.
(Tôi ít khi đến đây.)
- I usually get up at 5 o'clock.
(Tôi thường dậy lúc 5 giờ.)
• Trạng từ chỉ địa điểm:
above (bên trên), below (bên dưới),
along (dọc theo), around (xung quanh),
away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại),
somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ:
- They walk through a field.
(Họ đi xuyên qua một cánh đồng.)
• Trạng từ chỉ mức độ: để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ.
too (quá), absolutely (tuyệt đối),
completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy),
greatly (rất là), exactly (quả thật),
extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn),
slightly (hơi), quite (hoàn toàn),
rather (có phần).
Ví dụ:
- The tea is too hot.
(Trà quá nóng.)
- I'm very pleased with your success.
(Tôi rất hài lòng với thành quả của anh.)
• Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán:
certainly (chắc chắn),
perhaps (có lẽ),
maybe (có lẽ),
surely (chắc chắn),
of course (dĩ nhiên),
willingly (sẵn lòng),
very well (được rồi).
• Các trạng từ dùng để mở đầu câu:
fortunately (may thay),
unfortunately (rủi thay),
luckily (may mắn thay),
suddenly (đột nhiên),
...
C. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh
Task 1. Chọn vị trí phù hợp cho các trạng từ. Có thể có nhiều hơn một đáp án đúng.
The Millennium Dome
1. The Millennium Dome, or the O2 as (A) it (B) is (C) called (D) now that the mobile company of that name owns the naming rights, has become a distinctive part of the London skyline. (correctly)
2. It was built for the millennium celebrations of 2000, and (A) a number of people (B) criticised (C) the high cost of construction (D). (strongly)
3. Costing £789 million to build and operate for a year, (A) it (B) failed (C) to reach its target of 12 million visitors. (completely)
4. Even Michael Heseltine, the politician who was originally in charge of the Dome, later admitted that (A) it (B) would (C) have been (D) better to build something else. (probably)
5. Although the press were critical, (A) people who visited the Dome (B) had (C) a positive experience (D). (often)
6. Even with low visitor numbers, (A) it (B) was (C) the most popular attraction in Britain in 2000 (D). (easily)
7. Although (A) it (B) is (C) closed (D), the Dome has a bright future as a venue for pop concerts and other events. (now)
Đáp án:
1. C: The Millennium Dome, or the O2 as it is correctly called...
2. B: ... a number of people strongly criticised the high cost of construction.
3. B, C: ... it completely failed to reach its target / it failed completely to reach its target...
4. B, C: ... it probably would have been better / it would probably have been better...
5. B: ... people who visited the Dome often had a positive experience.
6. C: ... it was easily the most popular attraction in Britain in 2000.
7. C, D: Although it is now closed / Althought it is closed now ...
Task 2. Chọn trạng từ không phù hợp với câu.
1. Jackie didn’t like the show so much, but I thought it was absolutely / quite / very perfect.
2. You were completely / fairly / totally right about Laura – she is from Manchester.
3. We’ve been absolutely / a little / quite busy at work, so I’m looking forward to a break.
4. It’s completely / totally / very pointless trying to persuade Michael to lend you his new car.
5. Anthony seems to be a little / really / utterly worried about the situation.
6. Jackson’s shot from the halfway line was absolutely / quite / too incredible.
7. If you think I’m going to help you after what you did, you’re a bit / completely / quite wrong.
8. In the end, the documents that the tax office sent us were completely / totally / very useless.
Đáp án:
1. very |
2. fairly |
3. absolutely |
4. very |
5. utterly |
6. too |
7. a bit |
8. very |
Task 3. Điền trạng từ đúng từ trong hộp.
Đáp án:
1. hard |
2. hardly |
3. hard |
4. fair |
5. fairly |
6. fairly |
7. free |
8. freely |
9. free |
10. high |
11. highly |
12. high |
Task 4. Xác định trạng từ trong các câu và phân loại.
1. These concepts are simply and elegantly expressed in his writing.
______________________________
2. Place your hands on the table with the palms facing upwards.
______________________________
3. The track is normally used by farmers and their goats.
______________________________
4. The building had previously been used as a hotel.
______________________________
5. We’re so utterly different from each other.
______________________________
Đáp án:
1. simply, elegantly: trạng từ chỉ cách thức (adverb of manner)
2. upwards: trạng từ chỉ nơi chốn (adverb of place)
3. normally: trạng từ chỉ tần suất (adverb of frequency)
4. previously: trạng từ chỉ thời gian (adverb of time)
5. utterly: trạng từ chỉ mức độ (adverb of degree)
Task 5. Chọn từ các trạng từ cho sẵn để điền vào chỗ trống.
brightly calmly enough there upward
1. A second later they were facing an archway large ________ even for Hagrid.
2. The sun shone ________ on a stack of cauldrons outside the nearest shop.
3. Harry looked ________ and saw a velvety black ceiling dotted with stars.
4. Dotted here and ________ around the students, the ghosts shone misty silver.
5. ‘Did you put your name in the Globet of Fire?’, Dumbledore asked ________.
Đáp án:
1. enough |
2. brightly |
3. upward |
4. there |
5. calmly |
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)