Mạo từ trong tiếng Anh



Bài viết Mạo từ gồm ngữ pháp Mạo từ chi tiết và bài tập Mạo từ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Mạo từ trong tiếng Anh.

Mạo từ trong tiếng Anh

Lý thuyết Mạo từ

A. Mạo từ (Article) trong tiếng Anh

Chúng ta đã biết trong tiếng Anh có hai mạo từ (article) là:

- a/an: mạo từ bất định (Indefinite Article)

- the: mạo từ xác định (Definite Article)

Mạo từ trong tiếng Anh dùng không cần phân biệt số và giống. Cách dùng hai mạo từ này, khi nào dùng mạo từ a, khi nào sử dụng mạo từ the và khi nào không dùng là một điều tương đối khó. Trước tiên chúng ta quan sát sự khác nhau giữa hai mạo từ này.

Xét ví dụ:

- For lunch I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn't very nice.

(Buổi ăn trưa tôi có một bánh săngđuýt và một trái táo. Bánh sandwich thì không ngon lắm.)

Việc sử dụng mạo từ tùy thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh câu nói. Trong câu đầu, chúng ta dùng mạo từ aan vì người nói nhắc đến sandwich và apple lần đầu và có tính cách giới thiệu nó. Trong câu hai người nói nhắc lại sandwich đã nói ở câu trước và ở đây người nghe đã biết anh ta nói đến sandwich nào nên ở đây sử dụng mạo từ the. Thật ra trong trường hợp này gần tương đồng với tiếng Việt.

Các ví dụ sau là tương tự:

- There was a man talking to a woman outside my house. The man looked English but I think the woman was foreign.

(Có một người đàn ông đang nói chuyện với một người đàn bà ở ngoài cửa nhà tôi. Người đàn ông trong giống người Anh nhưng tôi nghĩ người đàn bà là người nước ngoài.)

B. Mạo từ bất định trong tiếng Anh

Mạo từ bất định a/an có thể dịch là một. Chúng ta sử dụng mạo từ an khi nó đứng trước một nguyên âm. Ở đây chỉ phụ thuộc âm được phát ra chứ không phải ký tự đầu tiên của chữ.

Ví dụ:

a book a hotel

an hour a university

* Bạn đừng nhầm lẫn giữa aone. Dùng one chỉ khi muốn nói đến số lượng.

- I talked with a woman in the market.

(không phải one woman)

(Tôi nói chuyện với một phụ nữ ngoài chợ.)

* KHÔNG dùng a với các danh từ số nhiều và các danh từ không đếm được.

- I shall buy (some) new furniture for this room. (không dùng a new furniture)

(Tôi sẽ mua một ít đồ đạc mới cho căn phòng này.)

Nhưng có một số danh từ mà tùy thuộc vào chúng ta có sử dụng mạo từ a hay không mà nó có nghĩa khác.

game : thịt thú săn

a game : trò chơi, một môn thể thao

beauty : vẻ đẹp

a beauty : một người đẹp

* Trong một số từ ngữ chỉ thời gian ta lưu ý cách dùng a.

Trong các từ ngữ chỉ thời gian, khi chúng ta thêm mạo từ a hay an thì thời gian chính xác trở thành bất định.

- He left home on a Sunday.

(Hắn rời nhà vào một ngày chủ nhật nào đó.)

(Ở đây chỉ biết là chủ nhật nhưng có thể là bất kỳ một ngày chủ nhật nào)

Trong một số từ ngữ chỉ thời gian saun chúng ta KHÔNG được phép dùng mạo từ a hay an.

Chúng ta không nói:

— A day last week I was going to school...

mà phải nói:

- One day last week I was going to school...

(Một ngày nọ tuần rồi tôi định đến trường...)

- One morning in June I woke early and remembered it was my birthday.

(Một buổi sáng tháng sáu tôi dậy sớm và nhớ ra rằng đó là ngày sinh nhật của mình.)

C. Mạo từ xác định trong tiếng Anh

Mạo từ xác định thường phải dùng nhiều hơn mạo từ bất định. Và trong nhiều ngữ cảnh chúng ta không dùng bất kỳ mạo từ nào.

- Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the khi nói đến một người, một vật nào đó xác định đã được nhắc trước đó rồi (như trường hợp bên trên).

- Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the cho những gì là duy nhất trong ngữ cảnh mà chúng ta nói. Ví dụ khi ta nói đến các vật dụng trong một căn nhà mà ta đang ở trong, hay nói trời, đất, sông, biển.

Ví dụ:

- Can you turn the light, please?

(Anh có thể bật đèn được không? (cái đèn trong phòng))

- I took a taxi to the station.

(Tôi đón taxi ra ga. (ga của thị trấn đó))

- We looked up at all the stars in the sky.

(Chúng tôi nhìn lên tất cả các vì sao trên trời.)

Chúng ta cũng dùng mạo từ xác định the với các phương tiện nghe nhìn như cinema, theatre, radio, television...

Ví dụ:

- Do you ever go to the theatre?

(Có bao giờ anh đi xem hát không?)

Nhưng trước các danh từ chỉ bữa ăn thường người ta KHÔNG dùng mạo từ xác định the.

Ví dụ:

- What time is lunch?

(Ăn trưa lúc mấy giờ?)

- What did you have for breakfast?

(Anh có gì cho bữa điểm tâm?)

Nhưng chúng ta vẫn có thể dùng mạo từ bất định a trước meal (bữa ăn).

Ví dụ:

- We had a meal in a restaurant.

(Chúng tôi có một bữa ăn trong một nhà hàng.)

* Chúng ta dùng the + một danh từ số ít đếm được để nói đến một loại thảo mộc, thú,... một cách chung chung.

- The rose is my favourite flower.

(Hoa hồng là loài hoa ưa thích của tôi.)

(Ở đây, The rose chỉ hoa hồng nói chung.)

- The giraffe is the tallest of all animals.

(Hươu cao cổ là loài cao nhất trong tất cả loài thú.)

Đối với các câu như thế này ta cũng có thể thay bằng cách viết một danh từ số nhiều không có mạo từ xác định the.

- Roses is my favourite flower.

- Giraffes is the tallest of all animals.

* Chúng ta không dùng mạo từ xác định the trước một danh từ khi chúng ta muốn nói đến cái gì đó chung chung. Bạn xem xét kỹ các ví dụ sau:

- I love flowers.

(Tôi yêu hoa.)

(không phải the flowers, loài hoa nói chung, không phải loại hoa riêng biệt nào)

- I'm afraid of dogs.

(Tôi sợ chó.)

- Doctors are paid more than teachers.

(Bác sĩ được trả lương cao hơn giáo viên.)

- Life has changed a lot since I was a boy.

(Cuộc sống đã thay đổi nhiều từ lúc tôi còn là một cậu bé.)

- I like the flowers in my garden.

(Tôi thích những bông hoa trong vườn nhà tôi.)

* Đôi khi mạo từ xác định the đi trước một số tính từ để chỉ một tập hợp người nào đó và nó luôn có ý nghĩa là số nhiều.

the rich : người giàu

the poor : người nghèo

* Trong một số ngữ cảnh khi có mặt mạo từ xác định the bao hàm nghĩa tất cả, không có mặt mạo từ xác định the bao hàm nghĩa một số, một thành phần.

- Thieves stole the money in the bank.

(Kẻ trộm đã ăn cắp tiền trong ngân hàng.)

(Toàn bộ số tiền)

nhưng

- Thieves stole money in the bank.

(Một phần số tiền)

* Với các từ ngữ chỉ cơ quan, công sở, trường học,... giữa cách dùng mạo từ xác định the và không dùng mạo từ xác định the có hai nghĩa khác nhau.

- I go to school.

- I go to the school.

Câu thứ nhất có nghĩa là Tôi đi học. Câu thứ hai Tôi đi tới trường, có thể tới trường vì một công việc gì đó, hoặc tôi tới trường đón con, hoặc tôi là thầy giáo tới trường để dạy,...

- He goes to hospital.

(Anh ấy nhập viện. (vì anh ấy bị bệnh...))

- He goes to the hospital.

(Anh ấy đi tới bệnh viện. (để thăm ai đó chẳng hạn))

* Người ta không dùng mạo từ xác định the với các danh từ trừu tượng hoặc danh từ không đếm được trừ khi các danh từ này được giới hạn hoặc xác định trong văn cảnh.

- Beauty is only on the surface.

(Cái đẹp chỉ là bề ngoài.)

(Vẻ đẹp chung chung, không nói đến vẻ đẹp nào)

- Everyone admires the beauty of a sunset.

(Mọi người đều thán phục vẻ đẹp của cảnh mặt trời lặn.)

(Vẻ đẹp của cảnh mặt trời lặn.)

* Chúng ta không dùng the trước các tên châu lục:

Africa : Châu Phi

Asia : Châu Á

Europe : Châu Âu

America : Châu Mỹ

Mạo từ xác định the cũng KHÔNG dùng trước tên của các quốc gia, các bang ngoại trừ các quốc gia là một liên bang của nhiều nước.

Ví dụ:

France (nước Pháp, không phải the France)

West Germany (Tây Đức, không phải the West Germany)

nhưng

the German Federal Republic (Cộng hòa Dân chủ Đức)

the Soviet Union (Liên bang Xô viết)

the United States (Hợp Chủng quốc)

KHÔNG dùng mạo từ xác định the trước tên các thành phố, làng mạc, thị xã và các tên hồ.

Dùng mạo từ xác định the trước tên các quần đảo, các vùng, các đại dương, biển, kênh.

the Middle East : vùng Trung Đông

the north of England : Miền Bắc Anh quốc

the Red Sea : Hồng Hải

Riêng với các tên núi, ta dùng mạo từ xác định the trước tên các dãy núi, không dùng mạo từ xác định the trước tên một dãy núi riêng biệt.

the Andes : rặng Anđét

Everest : đỉnh Everest

Bài tập Mạo từ

Task 1. Chọn đáp án đúng.

1. I love this time in evening / the evening when the sun is going down.

2. People play cricket / the cricket in South Africa, Australia, and Sri Lanka.

3. It’s too far to walk so I think I’ll catch bus / the bus.

4. Jane had to go home from school because she had a headache / the headache.

5. The robber was sent to prison / the prison for a total of three years.

6. My cousin works as waiter / a waiter in a cafe near where we live.

7. The underground doesn’t run this late so we’ll have to take a taxi / the taxi.

8. I like to listen to music / the music in my free time.

9. My favourite subject at school is chemistry / the chemistry.

10. Jazz music appeared in America in 1920s / in the 1920s.

Đáp án:

1. the evening

2. cricket

3. the bus

4. a headache

5. prison

6. a waiter

7. a taxi

8. music

9. chemistry

10. in the 1920s

Task 2. Điền giới từ đúng a / an / the / ✘ .

1. Oh, I didn’t tell you! We’ve got _____ new English teacher.

2. Here’s _____ you asked to borrow.

3. We’re out of _____ coffee, so could you get some from the supermarket?

4. The prize is _____ unique opportunity to travel the world!

5. It looks like _____ glass in your bedroom window is cracked.

6. It’s _____ honour to be here this evening to speak to you.

7. There’s _____ good chance we’ll be late for the meeting.

8. Reports are coming in of a major oil spill in _____ Mediterranean.

9. I went to see the doctor because I’m finding it difficult to sleep at _____ night.

10. Do you think that they’ll ever send a manned mission to _____ Venus?

Đáp án:

1. a

2. the

3. ✘

4. a

5. the

6. an

7. a

8. the

9. ✘

10. ✘

Task 3. Tìm từ thừa trong mỗi dòng.

Being in the news

1    The many people who appear in the news for the first time

2    find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

3    The national press can be an unforgiving and the loss of

4    the privacy that comes with fame is an extra problem at a

5    difficult time. This is especially the case when a someone is

6    in the news because of tragedy or the serious crime. Just

7    at the moment when you are under a most stress, you find

8    microphones and the cameras in your face. The media have

9    a responsibility to inform the public, but an innocent people

10  are often hurt by the demand for the scandal.

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

_______

Đáp án:

1    The many people who appear in the news for the first time

2    find that a sudden fame has a negative effect on their lives.

3    The national press can be an unforgiving and the loss of

4    the privacy that comes with fame is an extra problem at a

5    difficult time. This is especially the case when a someone is

6    in the news because of tragedy or the serious crime. Just

7    at the moment when you are under a most stress, you find

8    microphones and the cameras in your face. The media have

9    a responsibility to inform the public, but an innocent people

10  are often hurt by the demand for the scandal.

Task 4. Điền giới từ đúng a / an / the / ✘ .

Ray: Hello?

Sandy: Hi. Is that Ray? It’s (1) _____ Sandy.

Ray: Oh, hi! How was (2) _____ film?

Sandy: Great! We took (3) _____ taxi to (4) _____ cinema and (5) _____ taxi driver got lost, so we almost missed (6) _____ start. What about you? What did you do (7) _____ last night?

Ray: Oh, I just stayed at (8) _____ home. I listened to (9) _____ music for a while and then watched (10) _____ news.

Sandy: Oh, yes? So what’s happening in (11) _____ world? Anything I should know about?

Ray: Well, I know you don’t like (12) _____ politics, but there was (13) _____ interesting report on (14) _____ Asia. It gave me (15) _____ few ideas for (16) _____ geography essay we were talking about (17) _____ other day.

Sandy: Ah, right. Anything else?

Ray: Nothing important. Just that (18) _____ lead singer of your favourite band is getting married – to (19) _____ actress, (20) _____ one who was in that film ...

Sandy: What?! Why didn’t you tell me? I have to check this out on (21) _____ Internet! See you at (22) _____ school tomorrow. Bye!

Ray: Okay. Bye.

Đáp án:

1. ✘

2. the

3. a

4. the

5. the

6. the

7. ✘

8. ✘

9. ✘

10. the

11. the

12.

13. an

14. ✘

15. a

16. the

17. the

18. the

19. an

20. the

21. the

22. ✘

 

 

Task 5. Viết lại câu cho đúng bằng cách thêm giới từ.

1. We went to theatre last night and saw great play, although some of acting was bit poor.

⮚ _______________________________________________________________________

2. Give me ring tomorrow before I go to work and we’ll arrange to meet at office.

⮚ _______________________________________________________________________

3. Prime Minister told reporter that government wanted to pass law banning hunting.

⮚ _______________________________________________________________________

4. I asked hotel manager where pool was and she directed me to seventh floor.

⮚ _______________________________________________________________________

5. They said on news on radio that Mount Vesuvius, volcano that destroyed Pompeii, could erupt again.

⮚ _______________________________________________________________________

6. Car has revolutionised transport and is absolutely vital to economy of most countries.

⮚ _______________________________________________________________________

7. Judge read jury’s verdict aloud and then sentenced accused to five years in prison.

⮚ _______________________________________________________________________

8. Job in media can be quite stressful because of pressure you are under to do things on time.

⮚ _______________________________________________________________________

9. Very few people in 19th century went to school or university and most started work at very young age.

⮚ _______________________________________________________________________

10. I have little free time since I gave up karate, so I’m thinking of trying new hobby, like learning musical instrument.

⮚ _______________________________________________________________________

Đáp án:

1. We went to the theatre last night and saw a great play, although some of the acting was a bit poor.

2. Give me a ring tomorrow before I go to work and we’ll arrange to meet at the office.

3. The Prime Minister told the reporter that the government wanted to pass a law banning hunting.

4. I asked the hotel manager where the pool was and she directed me to the seventh floor.

5. They said on the news on the radio that Mount Vesuvius, the volcano that destroyed Pompeii, could erupt again.

6. The car has revolutionised transport and is absolutely vital to the economy of most countries.

7. The judge read the jury’s verdict aloud and then sentenced the accused to five years in prison.

8. A job in the media can be quite stressful because of the pressure you are under to do things on time.

9. Very few people in the 19th century went to school or university and most started work at a very young age.

10. I have a little free time since I gave up karate, so I’m thinking of trying a new hobby, like learning a musical instrument.

Bài tập bổ sung

Exercise 1. Fill in the blanks with suitable articles.

1. I have _____ bag and _____ umbrella.

2. Give me _____ chocolate.

3. My father reads ______ Telegraph newspaper every day.

4. Do you want _____ ice cream?

5. ______ Sun is shining brightly.

6. ______water in_____ bottle is cold.

7. There is _____ horse.

8. Give me _____ glass of water.

9. Close _____ door.

10. ______ Moon is earth’s natural satellite.

11. There is ______ owl sitting on the tree.

12. Loot at _____ sky.

13. There is _____ umbrella on the table.

14. He is _____ honest person.

15. I want to buy _____ chocolate.

Đáp án:

1. a – an

6. the

11. an

2. a

7. a

12. the

3. the

8. a

13. an

4. an

9. the

14. an

5. the

10. the

15. a

Exercise 2. Underline the correct articles.

1. It took an/a hour to come here.

2. We are working on an/a project.

3. A/The Taj Mahal is in New Delhi.

4. Close the/an window please.

5. An/The Mount Everest is the highest mountain.

6. He lives in a/an village.

7. I want to ride a/an horse.

8. Please give me a/the phone.

9. The/A father of Ravi is a great cook.

10. A/The mangoes are ripe.

Đáp án:

1. an

6. a

2. a

7. a

3. the

8. the

4. the

9. the

5. the

10. the

Exercise 3. Fill in the blanks with suitable articles. Put x where the article is not required.

1. Is this ____ book that you have been looking for?

2.  ____ sun rises in ____ east.

3. ____clouds were not visible in ____ sky.

4. Would you show her ____ coupon you have received for the fair?

5.  Please get me ____ umbrella from the shop.

6. We have ____ party tonight at my place.

7. There is ____ problem in this code.

8. There is ____ book called “Think Like a Monk”.

9.  ____ apple a day keeps the doctor away.

10. Do you have ____ pet?

Đáp án:

1. the

6. a

2. the – the

7. a

3. the – the

8. a

4. the

9. an

5. an

10. a

Exercise 4. Fill in the correct article (A , AN or THE) where necessary – or leave blank.

1. _________ modern life is stressful.

2. What’s _________ capital of your country?

3. _________ doctor earns more than _________ teacher.

4. Do you know who invented _________ computer?

5. Have you seen _________ newspaper? I can’t find it anywhere.

6. Is this _________ first time you’ve stayed at _________ Hilton?

7. Is _________ Nile or _________ Amazon _________ longest river on _________ earth?

8. Several million visitors ________ year are attracted to ________ ski slopes of ________ Alps.

9. I’ll meet you outside ________ post office. I’ll be there in ________ quarter of ________ hour.

10. _________ young people tend to think that _________ life was more difficult in _________ past.

Đáp án:

1. x

6. the - the

2. the

7. the – the – the – x

3. a - a

8. a - the – the

4. the

9. the – a – an

5. the

10. x – x - the

Các loạt bài khác:




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên