Đại từ quan hệ trong tiếng Anh



Bài viết Đại từ quan hệ gồm ngữ pháp Đại từ quan hệ chi tiết và bài tập Đại từ quan hệ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Lý thuyết Đại từ quan hệ

A. Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:

- Thay cho một danh từ ngay trước nó,

- làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau,

- liên kết mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.

Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.

Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:

Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu
Who Chỉ người Chủ từ
Whom Chỉ người Túc từ
Which Chỉ vật Chủ từ hay túc từ
That Chỉ người hay chỉ vật Chủ từ hay túc từ
Whose Chỉ người Chỉ quyền sở hữu

Ví dụ:

- Do you know the boy who has broken that chair?

- The man whom you want to meet is not here.

- The dog which was lost has been found.

B. Đại từ quan hệ THAT trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ THAT bắt buộc sử dụng trong các trường hợp sau:

* Đại từ quan hệ THAT được sử dụng sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).

- Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.

* Đại từ quan hệ THAT được sử dụng sau những cách nói mở đầu bằng "It is/was..."

- It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.

* Đại từ quan hệ THAT được sử dụng sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật.

- He talked brilliantly of the men and the books that interested him.

C. Đại từ quan hệ WHOSE trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ WHOSE được sử dụng để thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.

Ví dụ:

- The man whose car was stolen yesterday is my uncle.

- He came in a car the windows of which was broken.

D. Mệnh đề xác định & Mệnh đề không xác định

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

Mệnh đề xác định là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.

Ví dụ:

- The man whom you met yesterday is a dentist.

Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.

Mệnh đề không xác định là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó thì mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.

- My father, whom you met yesterday, is a dentist.

Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại.

Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:

(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.

(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.

- Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình.

- Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy.

E. Trường hợp bỏ đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác định (defining clause).

- The book (that) I want is on the table.

- There's something (that) you don't know.

Bài tập Đại từ quan hệ

Task 1. Chỉ ra đại từ quan hệ thừa trong câu.

The number of options (1) that are available to us with (2) which to fill our leisure time is increasing all the time. While previous generations, (3) who lived before the electronic age, had musical instruments and card games (4) that they played to pass the time, we have PlayStations, computers, televisions and stereos. Although parents (5) whose teenagers spend a lot of time on these activities might worry about the effect (6) which it is having on them, for most of us they provide harmless fun, (7) which is becoming more important as life becomes more stressful. The television programmes (8) which we watch and the computer games (9) that we play all entertain us and, although there will always be people to (10) whom they seem a complete waste of time, the effect (11) that they have on society cannot be ignored. Entertainment is something (12) which we all need and, as long as we’re willing to pay, there will always be someone (13) who is willing to provide it.

Đáp án:

- Các từ thừa: (4) that, (6) which, (8) which, (9) that, (11) that, (12) which.

Task 2. Điền đại từ quan hệ phù hợp.

1. Davina, _______ kids you met last weekend, works for Cooper’s in the high street.

2. I’ll never understand the reason _______ you decided to join the army.

3. The village _______ Alan grew up in is only a few miles from here.

4. Have you spoken to that guy _______ daughter might be able to help you with the contract?

5. Back in the 1970s, _______ I was a teenager, no one _______ I knew had a computer.

6. They’ve just announced that Beddington youth club, _______ we all used to hang out after school, is going to be turned into a casino.

7. Chicago’s a city _______ I’ve always wanted to visit.

8. Do you remember the time _______ we got totally lost?

9. The cows _______ are in that field over there are Friesians.

10. Our cat Tibby, _______ loves being stroked all the time, is 16 years old today!

11. Bob wants to become a pop star, _______ seems like a totally unrealistic ambition to me.

12. The official to _______ you need to address your enquiry is temporarily unavailable.

13. _______ spoils the film for me is the ending, _______ is just ridiculous.

14. Julian was the prefect _______ we all liked the best.

15. Her mother, in _______ she confided, said she would support her unconditionally.

Đáp án:

1. whose

2. why/ that

3. which/ that

4. whose

5. when   that

6. where

7. which/ that

8. when/ that

9. which/ that

10. who

11. which

12. whom

13. What   which

14. who/ that

15. whom

Task 3. Tích nếu đúng hoặc sửa lại nếu sai.

1. We took the dog who we’d found it abandoned in the street straight to the vet.

2. Would any boys who’s surnames begin with M please raise your hands?

3. The day which I first met your mother was the best day of my life.

4. Alfredo thought for a second, and then began to write: ‘To Whom It May Concern…’

5. The woman who I spoke to was extremely helpful.

6. The film which I really want to see it is the new one with Johnny Depp.

7. No, the hospital where you were born there was closed down quite a while ago.

8. Could you just give me one reason why you would say something like that?

9. The table where we sat at had a lovely view of the Acropolis.

10. That bothers me is why the police took so long to charge them.

11. The guy whose car you just hit it is a traffic warden!

Đáp án:

1. (which/that) we’d found

2. whose

3. when/ that/ on which

4. ✔

5. ✔

6. (which) I really want to see

7. you were born

8. ✔

9. which

10. What

11. whose car you just hit

 

Task 4. Thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết (mệnh đề quan hệ không xác định).

1. We were staying at the hotel that you recommended to us.

2. The film which was directed by Mel Gibson is actually in Hebrew.

3. The person who I look up to more than anyone else is my Uncle Geoffrey.

4. I bumped into Katherine the other day which was a strange coincidence.

5. Is that the book which you were telling me about the other day?

6. The best man at my wedding who used to live in Germany has just moved to China.

7. Have you got a suggestion which doesn’t involve spending a lot of money?

8. Warwick University where I spent three wonderful years is one of the top ten universities in the country.

Đáp án:

1. ✔

2. The film, which was directed by Mel Gibson, is actually in Hebrew.

3. ✔

4. I bumped into Katherine the other day, which was a strange coincidence.

5. ✔

6. The best man at my wedding, who used to live in Germany, has just moved to China.

7. ✔

8. Warwick University, where I spent three wonderful years, is one of the top ten universities in the country.

Task 5. Điền từ thích hợp.

1. Do you really think the month _____ which you’re born affects your character?

2. They declared war on Austria, the reason _____ which completely escapes me now.

3. There are five slices of pizza left, two _____ which we’d better save for Justin.

4. Is the day _____ which you arrive a Friday?

5. Josephine came to the rescue, of course, _____ which I’m eternally grateful.

6. There were 20 people at the meeting, some _____ whom I’d never met before.

7. The law needs to be strengthened, _____ which I mean the police need to be given new powers.

8. _____ whom did you speak?

9. I looked at several possible presents, none _____ which were appropriate.

10. She studied in Berlin from 1916 to 1923, _____ which time many people still believed that women had no role in scientific research.

11. The region _____ which most of the wine is produced is to the south.

12. Jackson directed over 30 westerns, many _____ which are now available on DVD.

Đáp án:

1. in

2. for

3. of

4. on

5. for

6. of

7. by

8. To

9. of

10. during

11. from

12. of

Các loạt bài khác:




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên