Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Bài viết Mệnh đề quan hệ gồm ngữ pháp Mệnh đề quan hệ chi tiết và bài tập Mệnh đề quan hệ có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Lý thuyết Mệnh đề quan hệ
A. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Relative Clause là mệnh đề quan hệ.
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
Chúng ta đã biết tính từ là từ thường được dùng để bổ sung thêm tính chất cho một danh từ nào đó trong câu. Nhưng thường khi để giải thích rõ hơn về danh từ này ta không thể chỉ dùng một từ mà phải là cả một mệnh đề. Mệnh đề liên hệ được dùng trong những trường hợp như vậy. Vậy có thể nói mệnh đề liên hệ dùng để bảo chúng ta rõ hơn về một đối tượng mà người nói muốn nói tới.
Ví dụ:
- The man who is standing over there is my friend.
Trong câu này, phần gạch chân được gọi là một Mệnh đề quan hệ (Relative Clause), nó đứng sau the man và dùng để xác định danh từ the man đó.
- Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The man is my friend. Nhưng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the man nào.
- Trong câu có mệnh đề liên hệ: The man who is standing over there is my friend (Người đàn ông mà đang đứng ở đằng kia là bạn tôi.) Mệnh đề liên hệ xác định cụ thể the man nào, đó là the man who is standing over there.
Nhìn vào mệnh đề liên hệ ta thấy có mặt từ who, nhưng who ở đây không phải là một từ hỏi mà nó đóng vai trò một đại từ quan hệ. Tất cả các từ hỏi Wh đều có thể được dùng làm đại từ quan hệ với các nghĩa như sau:
Who : người, người mà
What : điều, điều mà
Which : cái mà
Whose : của
When : khi
Whom : người mà
...
B. Mệnh đề quan hệ Who
Chúng ta dùng who trong mệnh đề quan hệ khi nói về người.
Ví dụ:
- What's the name of the man who lent you the money?
(Tên người đàn ông cho anh mượn tiền là gì?)
- The girl who is singing is my lover.
(Cô gái đang hát là người yêu của tôi.)
- An architect is someone who designs buildings.
(Một kiến trúc sư là người mà thiết kế nhà cửa.)
Chúng ta cũng có thể thay who bằng that trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- The man that is standing over there is my friend.
C. Mệnh đề quan hệ That, Which
Chúng ta dùng that khi muốn nói đến điều gì hoặc vật gì.
Ví dụ:
- I don't like stories that have an unhappy ending.
(Tôi không thích những câu chuyện có kết cục buồn thảm.)
- Everything that happened was my fault.
(Mọi điều xảy ra là do lỗi của tôi.)
- The window that was broken has now been repaired.
(Cái cửa sổ bị gãy bây giờ đã được sửa lại.)
Cũng có thể dùng which khi nói đến đồ vật.
- The book which is on the table is mine.
(Quyển sách đang ở trên bàn là của tôi.)
Nhưng người ta thường dùng that hơn là which.
Quan sát các câu trên ta thấy who/that đóng vai trò chủ từ trong mệnh đề quan hệ, trong trường hợp này ta không được phép lược bỏ who/that. Khi who/that đóng vai trò túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ who/that đi. Trong các ví dụ sau who/that đóng vai trò là túc từ (Object) trong mệnh đề quan hệ.
- The man who I want to see wasn't here.
--> The man I want to see wasn't here.
(Người đàn ông mà tôi muốn gặp không có ở đây.)
- Have you found the keys that you have lost?
--> Have you found the keys you have lost?
(Anh đã tìm thấy chìa khóa anh bị mất không?)
- Is there anything I can do?
(Có gì tôi làm được không?)
D. Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong các mệnh đề quan hệ thường có các giới từ (in, at, to, with, ...). Bạn xem kỹ các ví dụ sau để biết cách đặt giới từ sao cho đúng:
- The girl is my friend. You're talking to her.
--> The girl who you are talking to is my friend.
(Cô gái mà anh đang trò chuyện với là bạn tôi.)
- The bed wasn't very comfortable. I slept in it last night.
--> The bed that I slept in last night wasn't very comfortable.
(Cái giường mà tôi ngủ tối qua không được tiện nghi lắm.)
- The man I sat next to talked all the time.
(Người đàn ông mà tôi ngồi cạnh lúc nào cũng trò chuyện.)
- Are these books (that) you're looking for?
(Đây là những quyển sách mà anh đang tìm phải không?)
Như vậy giới từ luôn đi theo sau động từ mà nó bổ nghĩa.
E. Mệnh đề quan hệ What
Chúng ta dùng mệnh đề quan hệ What khi muốn nói với nghĩa điều mà.
Ví dụ:
- Did you hear what I said?
(Anh có nghe điều tôi nói không? = Anh nghe tôi nói gì không?)
- I don't understand what you say.
(Tôi không hiểu điều anh nói.)
- I won't tell anyone what happened.
(Tôi sẽ không bảo ai điều gì đã xảy ra đâu.)
F. Mệnh đề quan hệ Whose
Khi muốn nói đến của ai ta dùng mệnh đề quan hệ whose.
Ví dụ:
- I have a friend. His father is a doctor.
--> I have a friend whose father is a doctor.
(Tôi có một người bạn mà cha anh ta là bác sĩ.)
- What's the name of the girl whose car you borrowed?
(Tên cô gái mà anh mượn xe là gì?)
- The other day I met someone whose brother is my friend.
(Một ngày nọ tôi gặp một người mà anh hắn là bạn tôi.)
G. Mệnh đề quan hệ Whom
Chúng ta có thể dùng whom thay cho who khi nó đóng vai trò túc từ (object) trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- The man whom I want to see wasn't here.
Ghi chú: Chú ý trong các mệnh đề liên hệ có giới từ, khi dùng who ta thường đặt giới từ lên trước who.
- The girl to whom you're talking is my friend.
Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng whom mà thường dùng who/that hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là túc từ. Lưu ý khi dùng who/that, ta lại đặt giới từ đi theo sau động từ của nó.
H. Mệnh đề quan hệ Where
Chúng ta dùng where trong relative clause khi muốn nói đến nơi chốn.
Ví dụ:
- The hotel where we stayed wasn't very clean.
(Cái khách sạn mà chúng tôi ở lại không được sạch lắm.)
- I recently went back to the town where I was born.
(Gần đây tôi có trở lại thị trấn nơi tôi được sinh ra.)
- I like to live in a country where there is plenty of sunshine.
(Tôi thích sống trong một nước mà có nhiều ánh nắng.)
I. The day, the year, the time, ...
Chúng ta sử dụng that trong mệnh đề quan hệ khi nói đến the day, the year, the time,...
Ví dụ:
- Do you still remember the day (that) we first met?
(Anh có còn nhớ cái ngày mà chúng ta gặp nhau lần đầu không?)
- The last time (that) I saw her, she looked very well.
(Lần vừa rồi tôi gặp cô ấy, cô ấy trông có vẻ khỏe lắm.)
- I haven't seen him since the year (that) he got married.
(Tôi không gặp anh ta kể từ cái năm mà anh ta lấy vợ.)
J. Mệnh đề bổ sung thêm thông tin
Xét lại tất cả các ví dụ trên ta thấy các mệnh đề quan hệ luôn cho ta biết cụ thể người nào hay vật nào ta đang nói tới. Trong các câu này, nếu bỏ mệnh đề quan hệ đi ta không thể xác định được đang nói đến đối tượng nào. Nhưng không phải bao giờ mệnh đề quan hệ cũng như vậy.
Ví dụ:
- Tom's father, who is 78, is a doctor.
(Cha Tom, đã 78 tuổi, là một bác sĩ.)
Trong câu này, nếu bỏ mệnh đề quan hệ ta vẫn có thể xác định được cụ thể đối tượng đang được nói tới là đối tượng nào. Mệnh đề quan hệ ở đây chỉ làm công việc bổ sung thêm một thông tin về đối tượng đó mà thôi. Các mệnh đề quan hệ như thế này được gọi là các Extra Information Clause tức là các mệnh đề bổ sung thêm thông tin.
Đối với các mệnh đề liên hệ kiểu này ta phải dùng Who cho người và Which cho vật. KHÔNG được dùng that thay cho Who và Which. Khi viết phải đặt dấu phẩy (,) ở hai đầu mệnh đề.
- Yesterday I met John, who told me he was getting married.
(Hôm qua tôi gặp John, hắn bảo tôi hắn đã lấy vợ.)
- My brother, who is an engineer, never smokes.
(Anh tôi, là một kỹ sư, chẳng bao giờ hút thuốc.)
Dĩ nhiên với các mệnh đề này thì khi cần thiết ta cũng có thể dùng Whose, Whom, Where,...
- John, whose mother is a teacher, speaks English very well.
(John, mẹ là giáo viên, nói tiếng Anh rất giỏi.)
- I love Vietnam, where I was born and live.
(Tôi yêu Việt Nam, nơi tôi sinh ra và sống.)
- Mary's sister, whom you met yesterday, is here.
(Chị của Mary, người mà anh gặp hôm qua, đang ở đây đấy.)
Bài tập Mệnh đề quan hệ
Task 1. Viết lại câu dùng cấu trúc mệnh đề quan hệ.
1. That tree is an oak. My grandfather planted it 60 years ago.
⮚ ____________________________________________________________
2. Tina and Charlie are having a party this Saturday. They’re identical twins.
⮚ ____________________________________________________________
3. On the Friday, we spent most of the day sitting in the port. On the Friday, the ferry was delayed.
⮚ ____________________________________________________________
4. Barbara used to work in the Personnel Department. You met her at Libby’s last Thursday.
⮚ ____________________________________________________________
5. Let’s go to da Vinci’s. They do a great pepper steak there.
⮚ ____________________________________________________________
6. This book was once owned by Sir Francis Drake. It was given to me by my great aunt.
⮚ ____________________________________________________________
7. Why did Danny decide to enter the marathon? Danny’s totally unfit.
⮚ ____________________________________________________________
8. Guy is now engaged to my sister. His sister is married to my brother.
⮚ ____________________________________________________________
Đáp án:
1. That tree, which my grandfather planted 60 years ago, is an oak.
2. Tina and Charlie, who are identical twins, are having a party this Saturday.
3. On the Friday, when the ferry was delayed, we spent most of the day sitting in the port.
4. Barbara, who/whom you met at Libby’s last Thursday, used to work in the Personnel Department.
5. Let’s go to da Vinci’s, where they do a great pepper steak.
6. This book, which was once owned by Sir Francis Drake, was given to me by my great aunt.
7. Why did Danny, who’s totally unfit, decide to enter the marathon?
8. Guy, whose sister is married to my brother, is now engaged to my sister.
Task 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Broken bones
Most of us will suffer from a ‘fracture’, (1) _______ is the medical term for a broken bone, at some point in our lives. A patient (2) _______ arm, let’s say, is suspected of being broken will first be given an X-ray. (3) _______ determined the extent of the fracture, the orthopaedic surgeon will decide on the most effective treatment. For a fracture (4) _______ manipulation is required, (5) _______ may involve the patient being given a general anaesthetic while the bone is essentially re-broken. Patients (6) _______ have more serious fractures may require ‘fracture fixation’, (7) _______ pins and rods are connected to the bone to strengthen it. (8) _______, for simple fractures, a cast – often (9) _______ out of plaster of Paris or fibreglass – is all that is required.
(10) _______ a broken upper leg can take anything up to twelve weeks to heal, a broken toe can heal in just three weeks. Their plaster cast (11) _______ off, the patient will almost certainly require physiotherapy to exercise a limb (12) _______ has been inactive for several weeks. (13) _______ advances in medical technology, (14) _______ get a frail elderly person’s fracture to heal is still remarkably difficult. Even (15) _______ the fracture has been treated in the right way, it is quite possible that the bone will never fully heal.
Đáp án:
1. which |
2. whose |
3. Having |
4. where |
5. this |
6. who/that |
7. in |
8. However |
9. made |
10. (Al)though |
11. taken |
12. which/that |
13. Despite |
14. to |
15. if/when |
Task 3. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.
1. She cherishes the era which jazz music was at its peak. _______
2. The shop which they sells vintage items is quite popular. _______
3. The reason which we lost the game is that we didn’t practice enough. _______
4. The team that they won the game was very happy. _______
5. The gardener, which we employ, takes great care of our plants. _______
6. The company, whose their products are innovative, is leading the market. _______
7. The university at where she teaches is renowned for its law courses. _______
8. The day on when my sister graduated was unforgettable. _______
9. Harlen joined a club in where members share a love for photography. _______
10. He’s the man whom helped me when I lost my keys. _______
11. The reason for why he’s successful is that he works really hard. _______
12. The hotel where we stayed in during our vacation had excellent service. _______
13. The semester whose I took five courses was the busiest. _______
14. The market whom I buy my groceries is just around the corner. _______
15. The author whom wrote this book won a literary award. _______
Đáp án:
1. which —> when |
2. which they —> which |
3. which —> why/ that |
4. that they —> that |
5. which —> whom |
6. whose their —> whose |
7. where —> which |
8. when —> which |
9. where —> which |
10. whom —> that/ who |
11. for why —> why |
12. where —> which |
13. whose —> when |
14. whom —> where |
15. whom —> who |
Task 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
English, (1) _______ is a global language, plays a crucial role. English is used in everyday life by millions of people (2) _______ find it essential for communication. It’s the language that connects individuals (3) _______ nationalities and languages are different from each other. It’s the medium through (4) _______ we express our thoughts and ideas.
Furthermore, English is the language (5) _______ is used in international diplomacy. Diplomats and world leaders (6) _______ can express their thoughts clearly in English are often more successful in negotiations. English is widely used in business meetings, (7) _______ participants come from diverse backgrounds.
English holds a significant place in schools. It is spoken in many schools around the world in (8) _______ students learn various subjects. These students, (9) _______ backgrounds are diverse, find a common ground in English. This explains the reason (10) _______ English is so important in a multicultural school environment.
Practicing English effectively, (11) _______ is a goal for many language learners, involves a variety of strategies. One strategy is to find a partner, with (12) _______ you can practice speaking English. This person, (13) _______ could be a native speaker or another learner, can provide valuable feedback.
Additionally, learners should make use of online resources (14) _______ English learning materials can be found. It’s crucial to practice regularly. Setting aside a specific time each day, (15) _______ you can focus solely on English, can lead to significant improvement.
Đáp án:
1. which |
2. who |
3. whose |
4. which |
5. that/ which |
6. who |
7. where |
8. which |
9. whose |
10. why |
11. which |
12. whom |
13. who |
14. where |
15. when |
Task 5. Viết lại câu dùng đại từ quan hệ gợi ý.
1. The city attracts many tourists every year. Its architecture is stunning. (whose)
⮚ ______________________________________________________________.
2. That girl sits next to me in class. She is very friendly. (who)
⮚ ______________________________________________________________.
3. The forest has diverse wildlife. It is protected by the government. (which)
⮚ ______________________________________________________________.
4. The runner won the championship. He trained hard for the tournament. (who)
⮚ ______________________________________________________________.
5. The teacher has been teaching for 20 years. She is retiring this year. (who)
⮚ ______________________________________________________________.
6. I consulted the doctor for my health issues. The doctor suggested I take a vacation. (whom)
⮚ ______________________________________________________________.
7. The concert was held at the stadium. It was a huge success. (which)
⮚ ______________________________________________________________.
8. The leader has a strong vision for the future. The people trust him. (whom)
⮚ ______________________________________________________________.
9. The church has beautiful stained glass windows. It was built in the 16th century. (which)
⮚ ______________________________________________________________.
10. My friend Alice is visiting us next week. She moved to Canada last year. (who)
⮚ ______________________________________________________________.
Đáp án:
1. The city, whose architecture is stunning, attracts many tourists every year.
2. That girl, who sits next to me in class, is very friendly.
3. The forest, which is protected by the government, has diverse wildlife.
4. The runner, who trained hard for the tournament, won the championship.
5. The teacher, who has been teaching for 20 years, is retiring this year.
6. The doctor, whom I consulted for my health issues, suggested I take a vacation.
7. The concert, which was held at the stadium, was a huge success.
8. The leader, whom the people trust, has a strong vision for the future.
9. The church, which was built in the 16th century, has beautiful stained glass windows.
10. My friend Alice, who moved to Canada last year, is visiting us next week.
Chúng ta cũng dùng giới từ trong các mệnh đề này giống như đã dùng với các mệnh đề quan hệ bình thường.
Các loạt bài khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)