Unit 13 lớp 7: B. Come and play
(Hãy đến giải trí)
Unit 13: Activities
B. Come and play (Phần 1-5 trang 134-138 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen. Then practice with a partner.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Ba: Would you like to play table tennis, Nam?
Nam: I'd like to, but I can't.
Ba: That's too bad.
Nam: I have some homework. I ought to finish it before I play table tennis.
Ba: Yes. You must do your homework first. But I’ll wait for you.
Nam: It'll take me a few more minutes.
Ba: No problem. I also have to finish this question for Math tomorrow.
Nam: OK, I've finished. Oh, I don't have my table tennis paddles with me. Do you have a spare one?
Ba: Yes, I do.
Nam: Can I borrow it?
Ba: Sure. Here you are.
Nam: Thanks.
Ba: OK. Let's go.
Hướng dẫn dịch:
Ba: Chơi bóng bàn nhé, Nam?
Nam: Mình thích lắm. Nhưng mình không chơi được.
Ba: Tiếc quá.
Nam: Mình có bài tập về nhà. Mình phải làm xong bài tập thì mới chơi bóng bàn được.
Ba: Ừ. Bạn phải làm bài tập trước, nhưng mình sẽ chờ bạn mà.
Nam: Mình chỉ mất vài phút nữa thôi.
Ba: Không sao đâu. Mình cũng phải làm xong bài toán này cho ngày mai.
Nam: Được rồi, mình xong rồi. Ồ, mình không đem theo vợt bóng bàn. Bạn có cây vợt nào không?
Ba: Có đây.
Nam: Cho mình mượn nhé?
Ba: Được mà. Đây.
Nam: Cám ơn.
Ba: Được rồi. Chúng ta đi thôi.
Trả lời câu hỏi:
a) What should Nam do before he plays table tennis? (Nam nên làm gì trước khi cậu ấy chơi bóng bàn?)
=> He should do his homework first.
b) When will Nam be ready? (Khi nào thì Nam sẽ sẵn sàng?)
=> He'll be ready in a few more minute.
c) What will Ba do? (Ba sẽ làm gì?)
=> Ba has to finish a question for Math tomorrow.
d) How many paddles does Ba have? (Ba có mấy cây vợt?)
=> Ba has a pair of paddles/ 2 paddles.
2. Listen. Then practice with a partner. Change the underlined details, using the information in the box.
(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học. Đổi các chi tiết được gạch dưới bằng việc sử dụng các thông tin trong hộp.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Ba: Come and play basketball, Nam.
Nam: I’m sorry. I don't think I can.
Ba: That's too bad. Why not?
Nam: Well. I should clean my room.
Ba: Can you play on Friday?
Nam: Yes, I can.
Ba: All ripht. See you at seven.
Nam: OK. Bye.
Ba: Bye
Hướng dẫn dịch:
Ba: Nam, đến chơi bóng rổ nhé.
Nam: Xin lỗi nha. Mình nghĩ mình không chơi được.
Ba: Tiếc quá. Tại sao không?
Nam: A, mình phải lau phòng mình.
Ba: Vậy Thứ Sáu bạn chơi được chứ?
Nam: Ừ, được.
Ba: Tốt lắm. Gặp bạn lúc 7 giờ nhé.
Nam: Được. Tạm biệt.
Ba: Tạm biệt.
a) volleyball
Ba : Come and play volleyball, Nam. Nam: I'm sorry. I don't think I can. Ba : That's too bad. Why not? Nam: Well, I should visit my grandmother. Ba : Can you play at the weekend? Nam: Yes, I can. Ba : All right. See you this Saturday afternoon. Nam: OK. Bye. Ba : Bye.
b) chess
Ba : Come and play chess with me. Nam. Nam: I'm sorry. I don't think I can. Ba : That's too bad. Why not? Nam: Well. I ought to helf my Dad. Ba : Can you play on Wednesday night? Yes, I can. Nam: Yes, I can Ba : All right. See you at 6 o'clock. Nam: OK. Bye. Ba : Bye.
c) badminton
Ba : Come and play badminton with me, Nam Nam: I'm sorry. I don't think I can. Ba : That's too bad. Why not? Nam: I must go to the dentist. Ba : Can you play on Sunday mornine? Nam: Yes, I can. Ba : All right. See you at 10 o'clock. Nam: OK. Bye. Ba : Bye.
Now make your own dialogues. Use these pictures to help you. (Bây giờ viết các đoạn hội thoại của riêng em. Sử dụng các tranh này để giúp em.)
volleyball/tennis/badminton
Minh: Come and play volleyball/tennis/badminton, Mai? Mai : I'm sorry. I don't think I can. Minh: That's too bad. Why not? Mai : I ought to finish my homework. Minh: What about this Saturday afternoon? Can you play? Mai : Yes, I can. Minh: All right. See you at 4 o'clock this Saturday. Mai : OK. Bye. Minh: Bye. See you then.
3. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Most of the world's surface is water. We may know the land very well, but we know very little about the oceans.
Until recently, man could not stay underwater for long. A pearl diver, for example, couldn't stay underwater for longer than two minutes. But now, with special breathing equipment, a diver can stay underwater for a long time. After the invention of this equipment, man could swim freely underwater and scuba-diving became a popular sport.
A Frenchman, Jacques Cousteau (1910 - 1997), invented a deep-sea diving vessel in the early 1940s. In the vessel, he could explore the oceans of the world and study underwater life.
Now, we can explore the oceans, using special TV cameras as well. We can learn more about the undersea world thanks to this invention.
Hướng dẫn dịch:
Phần lớn các bề mặt của Trái Đất là nước. Chúng ta có lẽ biết rõ về mặt đất, nhưng chúng ta hầu như không biết về các đại dương.
Mãi cho đến gần đây, con người vẫn chưa có thể ở lâu dưới nước được. Một thợ lặn tìm ngọc trai, chẳng hạn, cũng không thể ở lâu dưới nước lâu hơn hai phút. Nhưng ngày nay, với thiết bị thở đặc biệt, một thợ lặn có thể ở dưới nước trong một khoảng thời gian dài. Sau sự phát minh ra thiết bị này, con người có thể bơi tự do dưới nước và môn thể thao bơi lặn với bình dưỡng khí trở thành một môn thể thao được ưa chuộng.
Một người Pháp, Jacques Cousteau (1910 - 1997) đã phát minh một tàu lặn dưới biển sâu vào đầu thập niên 1940. Trong tàu, ông có thể thám hiểm các đại dương của thế giới và nghiên cứu sự sống dưới nước.
Bây giờ chúng ta có thể thám hiểm các đại dương cũng như sử dụng các máy quay phim truyền hình đặc biệt. Chúng ta có thể biết nhiều hơn về thế giới dưới nước nhờ vào phát minh này.
Trả lời câu hỏi:
True or False? Check, and then correct the false sentences. (Đúng hay sai? Kiểm tra, sau đó sửa các câu sai.)
- Most of the world's surface is land. F
=> Most of the world's surface is water.
- Before the invention of special breathing equipment, man couldn't swim freely underwater. T
- Now, scuba-diving is a popular sport. T
- Jacques Cousteau invented special TV cameras. F
=> Jacque Cousteau invented a deep-sea diving vessel.
- We can learn more about the undersea world thanks to Jacque Cousteau's invention. T
4. Complete the passage with the modal verbs in the box.
(Hoàn thành đoạn văn với các động từ khuyết thiếu ở trong khung.)
can can't must must not should should not ought to ought not to
Scientists say life started in the ocean. However, humans aren't natural swimmers. We (1) could swim as babies, but we forget and then we (2) must learn to swim again.
We (3) can forget that our world is mainly water. So we (4) must all learn to swim. We (5) can try to stay away from water, but it is very difficult. The time always comes when we need to cross water.
We (6) can learn to swim when we are young. It is easier to learn then. Our parents (7) can give us the opportunity to learn to swim.
5. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Come and explore The ocean floor In a submarine for two. We can spend all day Watching fish play Near our submarine for two. We must not make a sound When a shark is around Our submarine for two. It's beautiful here - It's the last frontier - In a submarine for two.
Hướng dẫn dịch:
Hãy đến và thám hiểm Đáy đại dương Trong chiếc tàu ngầm dành cho hai người. Chúng ta có thể dành cả ngày Ngắm nhìn cá chơi đùa Bên chiếc tàu ngầm dành cho hai người chúng ta. Chúng ta không được gây tiếng động Khi một con cá mập bơi quanh Chiếc tàu ngầm dành cho hai người chúng ta. Ở đây thật đẹp - Nó là ranh giới cuối cùng - Trong chiếc tàu ngầm dành cho hai người chúng ta.
Remember.
(Ghi nhớ.)
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 13 khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 | Soạn Tiếng Anh 7 | Để học tốt Tiếng Anh 7 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt tiếng Anh 7 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều