Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit (có đáp án)
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Starter unit sách Friends plus 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Starter unit.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit (có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Starter unit Phonetics
Question 1.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. ethic
B. breathe
C. marathon
D. paths
Đáp án đúng: B
A. ethic /ˈeθɪk/
B. breathe /briːð/
C. marathon /ˈmærəθən/
D. paths /pɑːθs/
Đáp án: B. breathe có phần gạch chân phát âm là /ð/, còn các từ còn lại phát âm là /θ/.
Question 2.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. chore
B. change
C. choice
D. chorus
Đáp án đúng: D
A. chore /tʃɔː(r)/
B. change /tʃeɪndʒ/
C. choice /tʃɔɪs/
D. chorus /ˈkɔːrəs/
Đáp án: D. chorus có phần gạch chân phát âm là /k/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.
Question 3.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. challenge
B. snatch
C. brochure
D. chocolate
Đáp án đúng: C
A. challenge /ˈtʃælɪndʒ/
B. snatch /snætʃ/
C. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/
D. chocolate /ˈtʃɒklət/
Đáp án: C. brochure có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.
Question 4.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. discuss
B. pressure
C. pessimist
D. impossible
Đáp án đúng: B
A. discuss /dɪˈskʌs/
B. pressure /ˈpreʃə(r)/
C. pessimist /ˈpesɪmɪst/
D. impossible /ɪmˈpɒsəbl/
Đáp án: B. pressure có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /s/.
Question 5.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. why
B. when
C. which
D. who
Đáp án đúng: D
A. why /waɪ/
B. when /wen/
C. which /wɪtʃ/
D. who /huː/
Đáp án: D. who có phần gạch chân phát âm là /h/, các từ còn lại phát âm là /w/.
Question 6.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. cherry
B. chick
C. chain
D. character
Đáp án đúng: D
A. cherry /ˈtʃeri/
B. chick /tʃɪk/
C. chain /tʃeɪn/
D. character /ˈkærəktər/
Đáp án: D. character có phần gạch chân phát âm là /k/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/.
Question 7.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. growth
B. although
C. within
D. southern
Đáp án đúng: A
A. growth /ɡrəʊθ/
B. although /ɔːlˈðəʊ/
C. within /wɪˈðɪn/
D. southern /ˈsʌðən/
Đáp án: A. growth có phần gạch chân phát âm là /θ/, các từ còn lại phát âm là /ð/.
Question 8.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A.enough
B.tough
C.laugh
D. though
Đáp án đúng: D
A. enough /ɪˈnʌf/
B. tough /tʌf/
C. laugh /læf/
D. though /ðəʊ/
Đáp án: D. though có phần gạch chân là âm câm, các từ còn lại phát âm là /f/.
Question 9.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A.other
B.breathtaking
C.mother
D.smooth
Đáp án đúng:B
A. other /ˈʌðər/
B. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/
C. mother /ˈmʌðər/
D. smooth /smuːð/
Đáp án: B. breathtaking có phần gạch chân phát âm là /θ/, các từ còn lại phát âm là /ð/.
Question 10.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. texture
B. text
C.context
D. next
Đáp án đúng: A
A. texture/ˈteks.tʃər/
B. text/tekst/
C. context /ˈkɒntekst/
D. next/nekst/
Đáp án: A. texture có phần gạch chân phát âm là /tʃ/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Question 11.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. teacher
B. actor
C. classmate
D. trainee
Đáp án đúng: D
A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
B. actor /ˈæktə(r)/
C. classmate /ˈklɑːsmeɪt/
D. trainee /ˌtreɪˈniː/
Đáp án D. trainee có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 12.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. event
B. reader
C. artist
D. programme
Đáp án đúng: A
A. event /ɪˈvent/
B. reader /ˈriːdə(r)/
C. artist /ˈɑːtɪst/
D. programme /ˈprəʊɡræm/
Đáp án A. event có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 13.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. freedo
B. household
C. laundry
D. degree
Đáp án đúng: D
A. freedom /ˈfriːdəm/
B. household /ˈhaʊshəʊld/
C. laundry /ˈlɔːndri/
D. degree /dɪˈɡriː/
Đáp án D. degree có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 14.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. broaden
B. enlarge
C. improve
D. require
Đáp án đúng: A
A. broaden /ˈbrɔːdn/
B. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/
C. improve /ɪmˈpruːv/
D. require /rɪˈkwaɪə(r)/
Đáp án A. broaden có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 15.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. beautiful
B. efficient
C. illegal
D. substantial
Đáp án đúng: A
A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/
B. efficient /ɪˈfɪʃnt/
C. illegal /ɪˈliːɡl/
D. substantial /səbˈstænʃl/
Đáp án A. beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. editor
B. government
C. leadership
D. computer
Đáp án đúng: D
A. editor /ˈedɪtə(r)/
B. government /ˈɡʌvənmənt/
C. leadership /ˈliːdəʃɪp/
D. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
Đáp án D. computer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 17.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A.consumer
B.inventor
C.neighborhood
D. relation
Đáp án đúng: C
A. consumer /kənˈsjuːmə(r)/
B. inventor /ɪnˈventə(r)/
C. neighborhood /ˈneɪbəhʊd/
D. relation /rɪˈleɪʃn/
Đáp án C. neighborhood có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A.economical
B.identity
C.investigate
D.possibility
Đáp án đúng: A
A. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/
B. identity /aɪˈdentəti/
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/
D. possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/
Đáp án A. economical có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 19.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. advertisement
B. permission
C. companion
D. remarkable
Đáp án đúng: A
A. advertisement /ˌæd.vɚˈtaɪz.mənt/
B. permission /pəˈmɪʃn/
C. companion /kəmˈpæniən/
D. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/
Đáp án A. advertisement có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 20.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. apology
B. description
C. behavior
D. determination
Đáp án đúng: D
A. apology /əˈpɒlədʒi/
B. description /dɪˈskrɪpʃn/
C. behavior /bɪˈheɪvjə(r)/
D. determination /dɪˌtɜːmɪˈneɪʃn/
Đáp án D. determination có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Starter unit Vocabulary and Grammar
Question 1.Choose the word that is CLOSET in meaning to the underlined part.
She usually gets up at 6 a.m. every day.
A. wakes up
B. goes shopping
C. relaxes
D. listens to music
Đáp án đúng: A
gets up (v): thức dậy, ra khỏi giường
A. wakes up (v): thức dậy
B. goes shopping (v): đi mua sắm
C. relaxes (v): thư giãn
D. listens to music (v): nghe nhạc
=> gets up = wakes up: thức dậy
Chọn A.
Dịch nghĩa: Cô ấy thường dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.
Question 2.Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part.
The film was very boring, but the book was really exciting.
A. tired
B. dull
C. interesting
D. slow
Đáp án đúng: B
boring (adj): chán nản
A. tired (adj): mệt mỏi
B. dull (adj): buồn chán, tẻ nhạt
C. interesting (adj): thú vị
D. slow (adj): chậm chạp
=> boring (adj): chán nản >< interesting (adj): thú vị
Chọn B.
Dịch nghĩa: Bộ phim thì rất chán, nhưng cuốn sách lại thực sự thú vị.
Question 3.Choose the correct answer to complete the following sentence.
He usually ______ to school by bus, but today his father is driving him.
A. go
B. goes
C. is go
D. going
Đáp án đúng: B
usually (adv): thường thường => dấu hiệu thì hiện tại đơn
Chủ ngữ He => động từ chia số ít
Cấu trúc: S + V(s/es)
Chọn B.
=> He usually goes to school by bus, but today his father is driving him.
Dịch nghĩa: Anh ấy thường đi tới trường bằng xe bus, nhưng hôm nay bố anh ấy lái xe đưa anh ấy đi.
Question 4.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Tom always has breakfast at 6:30, but today he _______ later.
A. is eating
B. eats
C. is always eating
D. is eat
Đáp án đúng: A
Vế trước có always (adv): luôn luôn - dấu hiệu thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen.
Tuy nhiên, vế cần điền có dấu hiệu là today: hôm nay => diễn tả việc xảy ra tạm thời
=> Chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/are/am + V-ing
Chủ ngữ là “he” => Chia “is eating”
Chọn A.
=> Tom always has breakfast at 6:30, but today he is eating later.
Dịch nghĩa: Tom luôn ăn sáng vào lúc 6:30, nhưng hôm nay anh ấy ăn muộn hơn.
Question 5.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Every morning, she ______ at 6:30 to get ready for school.
A. wakes up
B. washes up
C. looks up
D. takes up
Đáp án đúng: A
wake up: thức dậy
wash up: rửa bát, rửa tay
look up: tra cứu
take up: bắt đầu (sở thích)
Chọn A.
=> Every morning, she wakes up at 6:30 to get ready for school.
Dịch nghĩa: Mỗi sáng, cô ấy thức dậy lúc 6:30 để chuẩn bị đi học.
Question 6.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
After school, he usually ______ his homework before dinner.
A. makes
B. does
C. plays
D. works
Đáp án đúng: B
Cụm từ cố định: do homework: làm bài tập về nhà
Chọn B.
=> After school, he usually does his homework before dinner.
Dịch nghĩa: Sau giờ học, cậu ấy thường làm bài tập trước bữa tối.
Question 7.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
My sister ______ English very well, but she ______ French at the moment.
A. speaks / is learning
B. speak / learns
C. is speaking / learns
D. speaks / learns
Đáp án đúng: A
Ta có chủ ngữ My sister là ngôi thứ 3 số ít.
Vế 1 diễn tả trạng thái ở hiện tại => chia thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s/es)
Vế 2 có at the moment: ngay lúc ngày => dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn => chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + tobe + V-ing
Chọn A.
=> My sister speaks English very well, but she is learning French at the moment.
Dịch nghĩa: Chị tôi nói tiếng Anh rất giỏi, nhưng hiện tại chị ấy đang học tiếng Pháp.
Question 8.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Every Sunday, we ______ our rooms to keep the house tidy.
A. open
B. paint
C. wear
D. clean
Đáp án đúng: D
A. open (v): mở
B. paint (v): vẽ, tô
C. wear (v): mặc
D. clean (v): dọn dẹp
Dựa vào nghĩa của câu, chọn D. clean
=> Every Sunday, we clean our rooms to keep the house tidy.
Dịch nghĩa: Mỗi Chủ Nhật, chúng tôi dọn phòng để giữ nhà gọn gàng.
Question 9.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
He can’t answer the phone because he ______ a shower.
A. takes
B. take
C. is taking
D. taking
Đáp án đúng: C
Hành động đang xảy ra lúc nói => chia thì hiện tại tiếp diễn.
Chọn C.
=> He can’t answer the phone because he is taking a shower.
Dịch nghĩa: Anh ấy không thể nghe điện thoại vì đang tắm.
Question 10.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Look! The teacher ______ to the new student. She always ______ new students kindly.
A. talks / treats
B. is talking / treats
C. talks / is treating
D. is talking / is treating
Đáp án đúng: B
Câu 1: Look! => động từ gây chú ý => diễn tả hành động ngay bây giờ => chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/are/am + V-ing
Câu 2: always (adv): luôn luôn => dấu hiệu thì hiện tại đơn => chia thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s/es)
Chọn B.
=> Look! The teacher is talking to the new student. She always treats new students kindly.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Cô giáo đang nói chuyện với học sinh mới. Cô ấy luôn đối xử tử tế với học sinh mới.
Question 11.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
We ______ to bed early because we were very tired.
A. go
B. went
C. goes
D. going
Đáp án đúng: B
Ta thấy vế sau có “were” => Chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/ed
Chọn B.
=> We wentto bed early because we were very tired.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đi ngủ sớm vì rất mệt.
Question 12.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
We ______ breakfast together before school yesterday.
A. have
B. had
C. has
D. having
Đáp án đúng: B
Yesterday: ngày hôm qua => Dấu hiệu thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => Chia thì quá khứ đơn
Chọn B.
=> We had breakfast together before school yesterday.
Dịch nghĩa: Hôm qua chúng tôi ăn sáng cùng nhau trước khi đến trường.
Question 13.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Yesterday, I ______ up late because my alarm didn’t ring.
A. get
B. got
C. gets
D. getting
Đáp án đúng: B
Yesterday: ngày hôm qua => Dấu hiệu thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => Chia thì quá khứ đơn
Chọn B.
=> Yesterday, I got up late because my alarm didn’t ring
Dịch nghĩa: Hôm qua tôi dậy muộn vì đồng hồ báo thức không reo.
Question 14.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
After school, I usually take a short ______ before doing my homework.
A. dream
B. exercise
C. meal
D. nap
Đáp án đúng: D
A. dream (n): giấc mơ
B. exercise (n): bài tập
C. meal (n): bữa ăn
D. nap (n): giấc ngủ ngắn
Ta có cụm cố định: take a nap: ngủ trưa, chợp mắt
Chọn D.
=> After school, I usually take a short nap before doing my homework.
Dịch nghĩa: Sau giờ học, tôi thường chợp mắt một lát trước khi làm bài tập.
Question 15.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
He is very ______; he always wakes up and studies at the same time every day.
A. lazy
B. careless
C. punctual
D. flexible
Đáp án đúng: C
A. lazy (adj): lười
B. careless (adj): bất cẩn
C. punctual (adj): đúng giờ
D. flexible (adj): linh hoạt
Dựa vào nghĩa vế sau của câu, chọn C.
=> He is very punctual; he always wakes up and studies at the same time every day.
Dịch nghĩa: Anh ấy rất đúng giờ; anh ấy luôn dậy và học vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Question 16.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Brushing your teeth is part of a healthy morning ______.
A. routine
B. subject
C. hobby
D. journey
Đáp án đúng: A
A. routine (n): thói quen hằng ngày
B. subject (n): môn học
C. hobby (n): sở thích
D. journey (n): hành trình
Ta có cụm: morning routine: thói quen buổi sáng
Chọn A.
=> Brushing your teeth is part of a healthy morning routine.
Dịch nghĩa: Đánh răng là một phần của thói quen buổi sáng lành mạnh.
Question 17.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
They ______ their grandmother last weekend.
A. visit
B. visited
C. visits
D. visiting
Đáp án đúng: B
last weekend: tuần trước => dấu hiệu thì quá khứ đơn => chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/ed
Chọn B.
=> They visited their grandmother last weekend.
Dịch nghĩa: Họ đã thăm bà vào cuối tuần trước.
Question 18.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
She walked to school ______ so she was late.
A. slowly
B. quietly
C. carefully
D. quickly
Đáp án đúng: D
A. slowly (adv): chậm rãi
B. quietly (adv): yên lặng
C. carefully (adv): một cách cẩn thận
D. quickly (adv): nhanh chóng
Ta thấy “so she was late” => Dựa vào nghĩa, chọn A.
=> She walked to school slowly so she was late.
Dịch nghĩa: Cô ấy đi bộ đến trường chậm nên đã bị muộn.
Question 19.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
Students should ______ their timetable to organize their daily activities.
A. draw
B. follow
C. forget
D. cancel
Đáp án đúng: B
A. draw (v): vẽ
B. follow (v): làm theo
C. forget (v): quên
D. cancel (v): hủy bỏ
Ta có: follow timetable: làm theo thời gian biểu.
Chọn B.
=> Students should follow their timetable to organize their daily activities.
Dịch nghĩa: Học sinh nên theo thời khóa biểu để sắp xếp các hoạt động hàng ngày.
Question 20.Choose the correct answer to complete each of the following sentence.
We _______ a thrilling movie two days ago.
A. watch
B. watches
C. watched
D. watching
Đáp án đúng: C
two days ago: 2 ngày trước => dấu hiệu quá khứ đơn => chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V(ed,V2)
Chọn C.
=> We watched a thrilling movie two days ago.
Dịch nghĩa: Hai ngày trước chúng tôi đã xem một bộ phim hồi hộp.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Starter unit Reading and Writing
Question 1-5.Read the passage and choose the best option to fill in each gap.
Tom is a grade 8 student. On school days, he usually (1) ______ up at 6 a.m. and hasbreakfast with his parents. After that, he goes to school by bike.
His classes always (2) ______ at 7:30, and he often enjoys English lessons. This week, his class (3) ______ a project on daily routines. Right now, Tom and his group are making a poster about healthy eating habits.
In the afternoon, Tom usually does his homework and then helps his mother. He is very (4) ______ because he can manage both studying and housework. After dinner, Tom’s family often watch TV together because it helps them relax after a long day.
At the moment, his sister is watching cartoons in the living room while Tom (5) ______ this passage in his notebook.
Question 1. On school days, he usually (1) ______ up at 6 a.m. and hasbreakfast with his parents.
A. get
B. gets
C. is getting
D. getting
Đáp án đúng: B
Usually (adv): thường thường => câu diễn tả thói quen trong hiện tại => chia thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s/es)
Chọn B.
=> On school days, he usually gets up at 6 a.m. and has breakfast with his parents.
Dịch nghĩa: Vào ngày đi học, Tom thường dậy lúc 6 giờ sáng.
Question 2.His classes always (2) ______ at 7:30, and he often enjoys English lessons.
A. closes
B. finishes
C. starts
D. continues
Đáp án đúng: C
A. closes (v): đóng
B. finishes (v): kết thúc
C. starts (v): bắt đầu
D. continues (v): tiếp tục
Ta thấy “at 7:30” là thời gian buổi sáng, từ phù hợp là “starts” => Chọn B.
=> His classes always startsat 7:30, and he often enjoys English lessons.
Dịch nghĩa: Giờ học của cậu ấy luôn bắt đầu lúc 7:30.
Question 3.This week, his class (3) ______ a project on daily routines.
A. do
B. does
C. is doing
D. are doing
Đáp án đúng: C
This week: tuần này => chỉ một kế hoạch cụ thể trong tương lai gần => chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + is/are/am + V-ing
Chọn C.
=> This week, his class is doing a project on daily routines.
Dịch nghĩa: Tuần này, lớp của cậu ấy đang thực hiện một dự án về thói quen hằng ngày.
Question 4.He is very (4) ______ because he can manage both studying and housework.
A. tedious
B. responsible
C. careless
D. noisy
Đáp án đúng: B
A. tedious (adj): tẻ nhạt
B. responsible (adj): có trách nhiệm
C. careless (adj): bất cẩn
D. noisy (adj):ồn ào
Chọn B.
=> He is very responsible because he can manage both studying and housework.
Dịch nghĩa: Cậu ấy rất có trách nhiệm vì có thể sắp xếp việc học và việc nhà.
Question 5.At the moment, his sister is watching cartoons in the living room while Tom (5) ______ in his notebook.
A. he is writing about his daily routine
B. he writes about his daily routine
C. he is talking about what he usually does
D. he writes down what he often does
Đáp án đúng: A
At the moment: ngay lúc này=> diễn tả hành động đang xảy ra hiện tại => chia thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S + tobe + V-ing
Có 2 đáp án sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nhưng ta có đằng sau là in his notebook (trong vở) => chọn A.
=> At the moment, his sister is watching cartoons in the living room while Tom he is writing about his daily routine in his notebook.
Dịch nghĩa: Ngay lúc này, chị gái của Tom đang xem phim hoạt hình trong phòng khách trong khi Tom đang viết về thói quen hằng ngày của mình vào vở.
Dịch bài đọc:
Tom là một học sinh lớp 8. Vào những ngày đi học, cậu ấy thường dậy lúc 6 giờ sáng và ăn sáng cùng bố mẹ. Sau đó, cậu đi học bằng xe đạp.
Giờ học của cậu luôn bắt đầu lúc 7 giờ 30, và cậu thường rất thích các tiết học tiếng Anh. Tuần này, lớp của cậu đang thực hiện một dự án về thói quen hằng ngày. Ngay bây giờ, Tom và nhóm của cậu đang làm một tấm áp phích về thói quen ăn uống lành mạnh.
Vào buổi chiều, Tom thường làm bài tập về nhà rồi giúp mẹ. Cậu ấy rất có trách nhiệm vì có thể sắp xếp được cả việc học và việc nhà. Sau bữa tối, gia đình Tom thường xem TV cùng nhau vì điều đó giúp họ thư giãn sau một ngày dài.
Lúc này, chị gái của Tom đang xem phim hoạt hình trong phòng khách trong khi Tom đang viết đoạn văn này vào vở của mình.
Questions 6-11.Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Why I prefer to stay at home
What was your last cinema experience like? I remember the expensive tickets, the long queues and the uncomfortable seats. Does this sound familiar? I love going out to see my friends, going to parties or clubs. I like having fun. However, I don’t really enjoy going to the cinema any more.
The other problem for me is the audience at cinemas. Although many people say that seeing a film at a cinema is a good chance to go out and be sociable, I really hate listening to other people’s comments. The last time I went to the cinema, there was a couple who commented loudly on everything in the film. They laughed at everything in the film, really loudly - even at things which weren’t funny! I politely asked them to be quiet. Despite this, they continued as if they were watching their own TV. If I watch something at home, I can invite my friends and spend time with people I know and like rather than sitting near noisy strangers.
Another reason for staying at home is convenience. I like to watch films or TV shows when I want to watch them, not at specific times. In spite of my love of films and TV shows, I don’t enjoy all of them. If I’m at home, I can stop the film and watch something else or I can fast-forward through the boring bits. For example, I was really disappointed with a film I saw last night - so I just switched it off!
While I watch a lot of films, I also watch a lot of TV shows online now. I really enjoy watching a whole series. It gives characters time to develop in interesting and unexpected ways. In fact, there are so many great TV shows to watch, I’ve hardly got time to go to the cinema.
So these days, when my friends invite me to the cinema, I usually say, ‘No thanks’. I really do prefer to watch films and TV series at home. I can choose what I want to watch, I can choose the time when I want to watch it and I can choose who I watch it with. The question really is: why should I go out?
Question 6. In this passage, what is the author’s main point?
A. Films are too expensive and it’s cheaper to stay at home.
B. It’s more comfortable and convenient to watch films and TV series at home.
C. Films are less satisfying than TV programmes.
D. The length of a TV series sometimes a good thing
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trong đoạn văn này, luận điểm chính của tác giả là gì?
A. Phim ảnh quá đắt đỏ và ở nhà thì rẻ hơn.
B. Xem phim và phim truyền hình ở nhà thoải mái và tiện lợi hơn.
C. Phim ảnh kém hấp dẫn hơn các chương trình truyền hình.
D. Độ dài của một bộ phim truyền hình đôi khi lại là một điều tốt.
=> Đáp án B đúng vì nó tóm gọn ý chính của bài đọc nói về Tác giả thích xem phim và chương trình truyền hình ở nhà hơn là đi xem ở rạp chiếu phim vì ở nhà thoải mái, tiện lợi, có thể chọn thời gian, chọn nội dung, chọn bạn đồng hành, và tránh được những phiền toái như vé đắt, xếp hàng dài, ghế ngồi không thoải mái, hay khán giả ồn ào.
Chọn B.
Question 7. The word “this” in paragraph 1 refers to______.
A. The author’s love for parties and clubs
B. The expensive tickets, long queues, and uncomfortable seats
C. The noisy couple commenting in the cinema
D. The fun of watching films at home
Đáp án đúng:
Dịch nghĩa: Từ this trong đoạn 1 ám chỉ đến______.
A. Niềm đam mê của tác giả dành cho tiệc tùng và câu lạc bộ
B. Vé đắt đỏ, hàng dài chờ đợi và chỗ ngồi không thoải mái
C. Cặp đôi ồn ào bàn tán trong rạp chiếu phim
D. Niềm vui khi xem phim tại nhà
Thông tin:What was your last cinema experience like? I remember the expensive tickets, the long queues and the uncomfortable seats. Does this sound familiar?
Dịch nghĩa: Trải nghiệm xem phim gần đây nhất của bạn thế nào? Tôi nhớ những chiếc vé đắt đỏ, những hàng dài chờ đợi và những chiếc ghế ngồi không thoải mái. Nghe quen không?
=> This = The expensive tickets, long queues, and uncomfortable seats
Chọn B.
Question 8. What annoys the author about cinema audiences?
A. They laugh too much at home
B. They sometimes make loud comments during films
C. They always sit too far from the screen
D. They don’t invite her to the cinema
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Điều gì làm tác giả khó chịu về khán giả rạp chiếu phim?
A. Họ cười quá nhiều ở nhà
B. Họ đôi khi đưa ra những bình luận lớn tiếng trong lúc xem phim
C. Họ luôn ngồi quá xa màn hình
D. Họ không mời cô ấy đi xem phim
Thông tin: The last time I went to the cinema, there was a couple who commented loudly on everything in the film.
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi đi xem phim, có một cặp đôi đã bình luận to tiếng về mọi thứ trong bộ phim.
Chọn B.
Question 9. The word “convenience” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. Comfort
B. Effort
C. Difficulty
D. Expense
Đáp án đúng: A
Từ “convenience” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.
A. comfort (n): sự thoải mái
B. effort (n): nỗ lực
C. difficulty (n): khó khăn
D. expense (n): chi phí
convenience (n): sự tiện lợi = comfort (n): sự thoải mái
Thông tin:Another reason for staying at home is convenience. I like to watch films or TV shows when I want to watch them, not at specific times.
Dịch nghĩa: Một lý do khác để ở nhà là sự tiện lợi. Tôi thích xem phim hoặc chương trình truyền hình khi tôi muốn, chứ không phải vào những thời điểm cụ thể.
Chọn A.
Question 10. What is the opposite meaning of the word “disappointed”?
A. sad
B. excited
C. satisfied
D. angry
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Nghĩa trái ngược của từ “disappointed” là gì?
A. sad (adj): buồn
B. excited (adj): phấn khích
C. satisfied (adj): hài lòng
D. angry (adj): giận dữ
=> disappointed (adj): thất vọng >< satisfied (adj): hài lòng
Thông tin:For example, I was really disappointed with a film I saw last night - so I just switched it off!
Dịch nghĩa: Ví dụ, tôi thực sự thất vọng với bộ phim tôi đã xem tối qua - thế nên tôi đã tắt nó đi!
Chọn C.
Question 11. What can be inferred about the author’s attitude towards TV series?
A. She dislikes them because they are too long
B. She enjoys them because characters can develop more deeply
C. She watches them only when cinemas are closed
D. She thinks they are boring compared to films
Đáp án đúng: B
Có thể suy ra điều gì về thái độ của Julia đối với phim truyền hình?
A. Cô ấy không thích chúng vì chúng quá dài dòng
Thông tin: I really enjoy watching a whole series (Tôi thực sự thích xem toàn bộ một loạt phim) => A sai
B. Cô ấy thích chúng vì các nhân vật có thể phát triển sâu sắc hơn
Thông tin:While I watch a lot of films, I also watch a lot of TV shows online now. I really enjoy watching a whole series. I really enjoy watching a whole series. It gives characters time to develop in interesting and unexpected ways. (Trong khi tôi xem rất nhiều phim, tôi cũng xem rất nhiều chương trình truyền hình trực tuyến. Tôi thật sự thích xem một loạt phim trọn vẹn. Nó cho nhân vật có thời gian để phát triển theo những cách thú vị và bất ngờ.) => B đúng
C. Cô ấy chỉ xem chúng khi rạp chiếu phim đóng cửa
Thông tin: I also watch a lot of TV shows online now. (Bây giờ tôi cũng xem rất nhiều chương trình truyền hình trực tuyến.) => C đúng
D. Cô ấy nghĩ chúng nhàm chán so với phim điện ảnh
Thông tin: In fact, there are so many great TV shows to watch, I’ve hardly got time to go to the cinema. (Trên thực tế, có rất nhiều chương trình truyền hình tuyệt vời để xem đến nỗi tôi hầu như không có thời gian để đến rạp chiếu phim.) => D sai
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Tại sao tôi thích ở nhà hơn
Trải nghiệm xem phim gần đây nhất của bạn như thế nào? Tôi nhớ những chiếc vé đắt đỏ, những hàng dài chờ đợi và những chiếc ghế ngồi không thoải mái. Nghe có quen không? Tôi thích ra ngoài gặp gỡ bạn bè, đi dự tiệc hoặc câu lạc bộ. Tôi thích vui vẻ. Tuy nhiên, tôi không còn thực sự thích đi xem phim nữa.
Một vấn đề khác đối với tôi là khán giả tại rạp. Mặc dù nhiều người nói rằng xem phim tại rạp là một cơ hội tốt để ra ngoài và giao lưu, nhưng tôi thực sự ghét phải nghe những bình luận của người khác. Lần gần đây nhất tôi đi xem phim, có một cặp đôi đã bình luận rất to về mọi thứ trong phim. Họ cười rất to - ngay cả những thứ không hề buồn cười! Tôi đã lịch sự yêu cầu họ im lặng. Mặc dù vậy, họ vẫn tiếp tục xem như thể họ đang xem TV của riêng mình. Nếu tôi xem phim ở nhà, tôi có thể mời bạn bè và dành thời gian với những người tôi quen biết và yêu mến thay vì ngồi gần những người lạ ồn ào.
Một lý do khác để ở nhà là sự tiện lợi. Tôi thích xem phim hoặc chương trình truyền hình khi tôi muốn xem, chứ không phải vào những thời điểm cụ thể. Mặc dù tôi rất thích phim và chương trình truyền hình, nhưng tôi không thích tất cả. Nếu ở nhà, tôi có thể dừng phim và xem thứ gì đó khác hoặc tua nhanh qua những đoạn nhàm chán. Ví dụ, tôi thực sự thất vọng với một bộ phim tôi đã xem tối qua - vì vậy tôi đã tắt nó đi!
Mặc dù tôi xem rất nhiều phim, nhưng bây giờ tôi cũng xem rất nhiều chương trình truyền hình trực tuyến. Tôi thực sự thích xem trọn bộ. Nó cho các nhân vật thời gian để phát triển theo những cách thú vị và bất ngờ. Thực tế, có rất nhiều chương trình truyền hình hay để xem, tôi hầu như không có thời gian để đến rạp chiếu phim.
Vì vậy, những ngày này, khi bạn bè rủ tôi đi xem phim, tôi thường nói, 'Không, cảm ơn'. Tôi thực sự thích xem phim và chương trình truyền hình ở nhà. Tôi có thể chọn những gì tôi muốn xem, tôi có thể chọn thời điểm tôi muốn xem và tôi có thể chọn người tôi muốn xem cùng. Câu hỏi thực sự là: tại sao tôi phải ra ngoài?
Question 12.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. After school, I usually play football with my friends in the park.
b. I wake up at 6:30 every morning and brush my teeth.
c. Then, I have breakfast and go to school at 7:15.
d. In the evening, I do my homework and go to bed at 10 p.m.
A. b - c - a - d
B. c - b - a - d
C. d - b - c - a
D. b - a - c - d
Đáp án đúng: A
Trình tự đúng: A. b - c - a - d
Đoạn hoàn chỉnh:
I wake up at 6:30 every morning and brush my teeth. Then, I have breakfast and go to school at 7:15. After school, I usually play football with my friends in the park. In the evening, I do my homework and go to bed at 10 p.m.
Dịch nghĩa:
Mỗi sáng, tôi thức dậy lúc 6 giờ 30 và đánh răng. Sau đó, tôi ăn sáng và đến trường lúc 7 giờ 15. Sau giờ học, tôi thường chơi bóng đá với bạn bè trong công viên. Vào buổi tối, tôi làm bài tập về nhà và đi ngủ lúc 10 giờ.
Chọn A.
Question 13.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. At noon, I often have lunch at the school canteen with my classmates.
b. I always start my day by jogging in the park near my house.
c. In the afternoon, I attend extra English classes to improve my speaking skills.
d. When I return home in the evening, I help my mom prepare dinner.
A. b - a - c - d
B. b - a - d - c
C. b - c - a - d
D. b - a - c - d
Đáp án đúng: A
Trình tự đúng: A. b - a - c - d
Đoạn hoàn chỉnh:
I always start my day by jogging in the park near my house. At noon, I often have lunch at the school canteen with my classmates. In the afternoon, I attend extra English classes to improve my speaking skills. When I return home in the evening, I help my mom prepare dinner.
Dịch nghĩa:
Tôi luôn bắt đầu ngày mới bằng việc chạy bộ trong công viên gần nhà. Buổi trưa, tôi thường ăn trưa tại căn-tin trường cùng các bạn. Buổi chiều, tôi tham gia lớp tiếng Anh thêm để cải thiện kỹ năng nói. Buổi tối khi về nhà, tôi giúp mẹ chuẩn bị bữa tối.
Chọn A.
Question 14.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. After school, I usually take a short nap to relax.
b. Then I do my homework and prepare lessons for the next day.
c. In the evening, my family eats together and talks about our day.
d. At around 5:00, I help my mom cook dinner.
e. Before going to bed, I often read a book or listen to music.
A.a - b - c - d - e
B.a - c - b - d - e
C.b - a - c - d - e
D.a - b - d - c-e
Đáp án đúng: D
Trình tự đúng: D.a - b - d - c-e
Đoạn hoàn chỉnh:
After school, I usually take a short nap to relax. Then I do my homework and prepare lessons for the next day. At around 5:00, I help my mom cook dinner. In the evening, my family eats together and talks about our day. Before going to bed, I often read a book or listen to music.
Dịch nghĩa:
Sau giờ học, tôi thường chợp mắt một chút để thư giãn. Sau đó, tôi làm bài tập và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau. Khoảng 5 giờ, tôi giúp mẹ nấu bữa tối. Buổi tối, gia đình tôi ăn cơm cùng nhau và trò chuyện về ngày của mỗi người. Trước khi đi ngủ, tôi thường đọc sách hoặc nghe nhạc.
Chọn D.
Question 15.Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful conversation.
a. I usually get up at 6:30 and go jogging before breakfast.
b. Sounds healthy!
c. That’s nice. I often sleep in, so I skip jogging.
d. How do you usually start your day?
e. Well, jogging helps me feel energetic for the whole day.
A. d - b - a - e - c
B. b - d - a - e - c
C. d - a - b - e - c
D. d - b - e - a - c
Đáp án đúng: C
Trình tự đúng: C. d - a - b - e - c
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
How do you usually start your day?
I usually get up at 6:30 and go jogging before breakfast.
Sounds healthy!
Well, jogging helps me feel energetic for the whole day.
That’s nice. I often sleep in, so I skip jogging.
Dịch nghĩa:
Bạn thường bắt đầu ngày mới như thế nào?
Tôi thường thức dậy lúc 6:30 và đi chạy bộ trước khi ăn sáng.
Nghe thật khỏe mạnh!
Chạy bộ giúp tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng suốt cả ngày.
Tuyệt đấy. Tôi thì hay ngủ nướng, nên bỏ qua việc chạy bộ.
Chọn C.
Question 16.Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
What's the price of the tickets, Jimmy?
A.How much is the tickets, Jimmy?
B.How much are the tickets cost, Jimmy?
C.How much do the tickets cost, Jimmy?
D.How much the tickets cost, Jimmy?
Đáp án đúng: C
What's the price of the tickets, Jimmy? (Giá vé bao nhiêu vậy Jimmy?)
Cấu trúc hỏi giá: How much + do/does + S + cost?
A sai vì tickets số nhiều phải dùng are
B sai vì dùng are + cost cùng lúc
D sai vì thiếu trợ động từ do cho câu hỏi trực tiếp.
Chọn C.
Dịch nghĩa: Giá vé bao nhiêu vậy, Jimmy?
Question 17.Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Sasha's not keen on team sports at all.
A.Sasha doesn't like team sports at all.
B. Sasha doesn’t hate team sports at all.
C. Sasha isn’t interested to team sports at all.
D. Sasha isn’t fond in team sports at all.
Đáp án đúng: A
Sasha's not keen on team sports at all. (Sasha không hề thích các môn thể thao đồng đội.)
be keen on + N/V-ing ≈ like/be fond of/be into/be interested in. => Chọn A.
Dịch nghĩa: Sasha hoàn toàn không thích các môn thể thao đồng đội.
Question18.Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
She usually finishes her homework in two hours.
A.It takes usually her two hours to finish her homework.
B.It take usually her two hours to finish her homework.
C.It is usuallytaking her two hours to finish her homework.
D.It usually takes her two hours to finish her homework.
Đáp án đúng: D
She usually finishes her homework in two hours. (Cô ấy thường hoàn thành bài tập về nhà trong vòng hai giờ.)
Cấu trúc diễn đạt thời lượng: It + take(s) + O + time + to V.
Câu gốc đang sử dụng thì hiện tại đơn thì câu viết lại cũng phải sử dụng hiện tại đơn
=> Chọn D.
Dịch nghĩa: Cô ấy thường mất hai giờ để làm xong bài tập.
Question 19.Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Julia cleaned the house, but then shefell asleep on the sofa.
A.After cleaning the house, Julia fell asleep on the sofa.
B. After falling asleep on the sofa, Julia cleaned the house.
C. Before fell asleep on the sofa, Julia cleaned the house.
D. Before cleaning the house, Julia fell asleep on the sofa.
Đáp án đúng: A
Julia cleaned the house, but then she fell asleep on the sofa. (Julia dọn dẹp nhà cửa, nhưng sau đó cô ấy ngủ quên trên ghế sofa.)
Trật tự sự kiện: cleaned => fell asleep.
=> Ta viết lại câu bằng after + V-ing, mệnh đề chính diễn ra sau hành động trong cụm V-ing.
Chọn A.
Dịch nghĩa: Sau khi dọn dẹp nhà cửa, Julia ngủ thiếp đi trên ghế sofa.
Question 20.Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
After I finished my dinner, I went for a walk in the park.
A. I finished my dinner and then went for a walk in the park.
B. While I am having dinner, I decided to go for a walk in the park.
C. I decided to go for a walk before finishing my dinner.
D. Decided to went for a walk, I finished my dinner.
Đáp án đúng: A
After I finished my dinner, I went for a walk in the park. (Sau khi ăn tối xong, tôi đi dạo trong công viên.)
Trật tự sự kiện: finished my dinner => went for a walk
=> Dùng liên từ and then để giữ nguyên thứ tự thời gian
Chọn A.
Dịch nghĩa: Tôi ăn tối xong rồi đi dạo trong công viên.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều