Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 4 (có đáp án): Material world

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4: Material world sách Friends plus 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 4 (có đáp án): Material world

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 Phonetics

Question 1.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. hard

B. damage

C.manage

D. trash

Đáp án đúng: A

A. hard /hɑːd/

B. damage /ˈdæmɪdʒ/

C. manage/ˈmænɪdʒ/

D. trash /træʃ/

Đáp án A. hard có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/ khác, các từ còn lại là/æ/.

Question 2.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. mean

B. break

C. read

D. clean

Đáp án đúng: B

A. mean /miːn/

B. break /breɪk/

C. read /riːd/

D. clean /kliːn/

Đáp án B. break có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các từ còn lại là/iː/.

Quảng cáo

Question 3.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. convince

B. advice

C. give

D. still

Đáp án đúng: B

A. convince /kənˈvɪns/

B. advice /ədˈvaɪs/

C. give /ɡɪv/

D. still /stɪl/

Đáp án B. advice có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các từ còn lại là/ɪ/.

Question 4.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. pollute

B. more

C. produce

D. provide

Đáp án đúng: B

A. pollute /pəˈluːt/

B. more /mɔː/

C. produce /prəˈdjuːs/

D. provide /prəˈvaɪd/

Đáp án B. more có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/, các từ còn lại là /ə/.

Question 5.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. own

B. follow

C. know

D. allow

Đáp án đúng: D

A. own /əʊn/

B. follow /ˈfɒləʊ/

C. know /nəʊ/

D. allow /əˈlaʊ/

Đáp án D. allow có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, các từ còn lại là /əʊ/.

Question 6.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. wasted

B. missed

C. liked

D. typed

Đáp án đúng: A

Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

- /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

- /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. wasted /ˈweɪstɪd/

B. missed /mɪst/

C. liked /laɪkt/

D. typed /taɪpt/

Đáp án A. wasted vì có đuôi -ed phát âm /ɪd/, trong khi các từ còn lại phát âm là /t/.

Question 7.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. wounded

B. ended

C. polluted

D. risked

Đáp án đúng: D

Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

- /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

- /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. wounded /ˈwuːndɪd/

B. ended /ˈendɪd/

C. polluted /pəˈluːtɪd/

D. risked /rɪskt/

Đáp án D. risked có đuôi -ed phát âm /t/, các từ còn lại phát âm là /ɪd/.

Quảng cáo

Question 8.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. chemistry

B. cheap

C. technology

D. character

Đáp án đúng: B

A. chemistry /ˈkemɪstri/

B. cheap /tʃiːp/

C. technology /tekˈnɒlədʒi/

D. character /ˈkærəktə/

Đáp án B. cheap phần gạch chân được phát âm là phát âm /tʃ/, các từ còn lại phát âm /k/.

Question 9.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. campaigns

B. wonders

C. ecologists

D. captions

Đáp án đúng: C

Quy tắc phát âm đuôi “-s / -es”

- /s/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

- /ɪz/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /θ/

- /z/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, nguyên âm

A. campaigns/kæmˈpeɪnz/

B. wonders /ˈwʌndəz/

C. ecologists /iːˈkɒlədʒɪsts/

D. captions /ˈkæpʃənz/

Đáp án C. ecologists vì có đuôi –s phát âm /s/, còn lại phát âm là /z/.

Question 10.Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. marbles

B. produces

C. uses

D. changes

Đáp án đúng:A

Quy tắc phát âm đuôi “-s / -es”

- /s/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

- /ɪz/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /θ/

- /z/: Khi từ gốc kết thúc bằng âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /l/, /r/, nguyên âm

A. marbles /ˈmɑːblz/

B. produces /prəˈdjuːsɪz/

C. uses /ˈjuːzɪz/

D. changes /ˈtʃeɪndʒɪz/

Đáp án A. marbles vì đuôi –s phát âm /z/, các từ còn lại phát âm /ɪz/.

Question 11.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. careful

B. healthy

C. damage

D. destroy

Đáp án đúng: D

A. careful /ˈkeəfl/

B. healthy /ˈhelθi/

C. damage /ˈdæmɪdʒ/

D. destroy /dɪˈstrɔɪ/

Đáp án D. destroy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ khác rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. broaden

B. enlarge

C. improve

D. require

Đáp án đúng: A

A. broaden /ˈbrɔːdn/

B. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/

C. improve /ɪmˈpruːv/

D. require /rɪˈkwaɪə(r)/

Đáp án A. broaden có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ khác rơi vào âm tiết thứ2.

Question 13.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. energy

B. diploma

C. consumer

D. consider

Đáp án đúng: A

A. energy /ˈenədʒi/

B. diploma /dɪˈpləʊmə/

C. consumer /kənˈsjuːmə(r)/

D. consider /kənˈsɪdə(r)/

Đáp án A. energy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ khác rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 14.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. freedom

B. planet

C. carbon

D. degree

Đáp án đúng: D

A. freedom /ˈfriːdəm/ >

B. planet /ˈplænɪt/

C. carbon /ˈkɑːbən/

D. degree /dɪˈɡriː/

Đáp án D. degree có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ khác rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. interested

B. expensive

C. regular

D. chemical

Đáp án đúng: B

A. interested /ˈɪn.trə.stɪd/

B. expensive /ɪkˈspen.sɪv/

C. regular /ˈreɡ.jə.lər/

D. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/

Đáp án B. expensive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. appointment

B. material

C. apprentice

D. factory

Đáp án đúng: D

>A. appointment /əˈpɔɪntmənt/

B. material /məˈtɪəriəl/

C. apprentice /əˈprentɪs/

D. factory /ˈfæktri/

Đáp án D. factory có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 17. Chooat differs from the other three in the position of primary stress.

A. disaster

B. visitor

C. emission

D. awareness

Đáp án đúng: B

A. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

B. visitor /ˈvɪzɪtə(r)/

C. emission /ɪˈmɪʃn/

D. awareness /əˈweənəs/

Đáp án B. visitor có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. event

B. resource

C. reduce

D. programme

Đáp án đúng: D

A. event /ɪˈvent/

B. resource /rɪˈzɔːs/

C. reduce /rɪˈdjuːs/

D. programme /ˈprəʊɡræm/

Đáp án D. programme trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19.Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. argument

B. chemical

C. discussion

D. consequence

Đáp án đúng: C

A. argument /ˈɑːɡjumənt/

B. chemical /ˈkemɪkl/

C. discussion /dɪˈskʌʃn/

D. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/

Đáp án C. discussion trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. technology

B. sustainable

C. category

D. industrial

Đáp án đúng: C

A. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/

B. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/

C. category /ˈkæt.ə.ɡə.ri/

D. industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/

Đáp án C. category có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 Vocabulary and Grammar

Question 1.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part.

When we all start conserving the environment, we can enjoy better living conditions.

A. caring

B. protecting

C. damaging

D. harming

Đáp án đúng: B

conserving (v-ing): bảo vệ

A. caring (v-ing): quan tâm, chăm sóc

B. protecting (v-ing): bảo vệ

C. damaging (v-ing): làm hại

D. harming (v-ing): gây hại

=> conserving (v-ing:) bảo vệ = protecting: bảo vệ

Chọn B.

Dịch nghĩa: Khi chúng ta đều bắt đầu bảo vệ môi trường, chúng ta có thể có điều kiện cuộc sống tốt hơn.

Question 2.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part.

We must find a good solution to reduce plastic waste.

A. answer

B. problem

C. question

D. material

Đáp án đúng: A

solution (n): giải pháp

A. answer (n): câu trả lời, giải pháp

B. problem (n): vấn đề

C. question (n): câu hỏi

D. material (n): nguyên liệu, chất liệu

=> solution (n): giải pháp = answer (n): câu trả lời, giải pháp

Chọn A.

Dịch nghĩa: Chúng ta phải tìm một giải pháp tốt để giảm rác thải nhựa.

Question 3.Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part.

Don’t throw away those bottles; we can recycle them.

A. reuse

B. get rid of

C. keep

D. save

Đáp án đúng: B

throw away: vứt bỏ

A. reuse (v): tái sử dụng

B. get rid of (phr.v): loại bỏ

C. keep (v): giữ lại

D. save (v): tiết kiệm

=> throw away = get rid of: vứt bỏ

Chọn B.

Dịch nghĩa: Đừng vứt bỏ những chai đó; chúng ta có thể tái chế chúng.

Question 4.Choose the correct answer.

Scientists are developing meat made in laboratories, also called ______ meat.

A. fast

B. organic

C. cultured

D. spicy

Đáp án đúng: C

A. fast (adj): nhanh

B. organic (adj): hữu cơ

C. cultured (adj): nuôi cấy nhân tạo

D. spicy (adj): cay

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án C.

=>Scientists are developing meat made in laboratories, also called cultured meat.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đang phát triển loại thịt được tạo ra trong phòng thí nghiệm, còn được gọi là thịt nuôi cấy.

Question 5.Choose the correct answer.

If we don’t start to ______ more, the world will run out of natural resources.

A. recycle

B. waste

C. destroy

D. damage

Đáp án đúng: A

A. recycle (v): tái chế

B. waste (v): lãng phí

C. destroy (v): phá hủy

D. damage (v): gây hại

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

=> If we don’t start to recycle more, the world will run out of natural resources.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không bắt đầu tái chế nhiều hơn, thế giới sẽ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Question 6.Choose the correct answer.

Recycling helps us save natural ______ like water, forests, and minerals.

A. resources

B. waste

C. trash

D. gases

Đáp án đúng: A

A. resources (n): tài nguyên

B. waste (n): chất thải

C. trash (n): rác

D. gases (n): khí

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

=>Recycling helps us save natural resources like water, forests, and minerals.

Dịch nghĩa: Tái chế giúp chúng ta tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên như nước, rừng và khoáng sản.

Question 7.Choose the correct answer.

Factories ______ the air and rivers with dangerous chemicals.

A. persuade

B. pollute

C. provide

D. convince

Đáp án đúng: B

A. persuade (v): thuyết phục

B. pollute (v): gây ô nhiễm

C. provide (v): cung cấp

D. convince (v): thuyết phục

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án B.

=> Factories pollute the air and rivers with dangerous chemicals.

Dịch nghĩa: Các nhà máy gây ô nhiễm không khí và sông ngòi bằng các hóa chất nguy hiểm.

Question 8.Choose the correct answer.

Don’t just ______ old clothes! You can donate them to charity.

A. push up

B. run out of

C. throw away

D. take up

Đáp án đúng: C

A. push up: đẩy lên

B. run out of: cạn kiệt

C. throw away: vứt đi

D. take up: bắt đầu (một thói quen, sở thích)

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án C.

=> Don’t just throw away old clothes! You can donate them to charity.

Dịch nghĩa: Đừng chỉ vứt quần áo cũ đi! Bạn có thể quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện.

Question 9.Choose the correct answer.

Electric cars help reduce air ______ in big cities.

A. consumerism

B. solution

C. tradition

D. pollution

Đáp án đúng: D

A. consumerism (n): chủ nghĩa tiêu dùng

B. solution (n): giải pháp

C. tradition (n): truyền thống

D. pollution (n): ô nhiễm

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án D.

=> Electric cars help reduce air pollution in big cities.

Dịch nghĩa: Xe điện giúp giảm ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.

Question 10.Choose the correct answer.

Our class is discussing possible ______ to the problem of climate change.

A. bottles

B. consumers

C. traditions

D. solutions

Đáp án đúng: D

A. bottles (n): chai lọ

B. consumers (n): người tiêu dùng

C. traditions (n): truyền thống

D. solutions (n): giải pháp

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án D.

=> Our class is discussing possible solutions to the problem of climate change.

Dịch nghĩa: Lớp chúng tôi đang thảo luận về những giải pháp khả thi cho vấn đề biến đổi khí hậu.

Question 11.Choose the correct answer.

There are only ______ students in the classroom because many are absent today.

A. much

B. few

C. many

D. little

Đáp án đúng: B

A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được, không đúng vì students là danh từ đếm được số nhiều.)

B. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều).

C. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

D. little: ít (dùng với danh từ không đếm được).

Chọn B.

=> There are only few students in the classroom because many are absent today.

Dịch nghĩa: Chỉ có ít học sinh trong lớp vì hôm nay nhiều người vắng mặt.

Question 12.Choose the correct answer.

There will be more green technology in the future, ______?

A. won’t there

B. will there

C. isn’t there

D. doesn’t there

Đáp án đúng: A

Dạng câu hỏi đuôi của There will be … là won’t there?

Chọn A.

=> There will be more green technology in the future, won’t there?

Dịch nghĩa: Trong tương lai sẽ có nhiều công nghệ xanh hơn, đúng không?

Question 13.Choose the correct answer.

She put too ______ sugar in her tea, so it tastes very sweet.

A. little

B. few

C. many

D. much

Đáp án đúng: D

A. little: ít (dùng với danh từ không đếm được)

B. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

C. many: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

D. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)

sugar là danh từ không đếm được => Chọn A hoặc D

Dựa vào nghĩa, chọn D.

=> She put too much sugar in her tea, so it tastes very sweet.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã cho quá nhiều đường vào trà nên trà có vị rất ngọt.

Question 14.Choose the correct answer.

Solar energy is ______ than coal because it doesn’t pollute the air.

A. clean

B. cleaner

C. more cleaner

D. cleanest

Đáp án đúng: B

Ta thấy “than” => so sánh hơn, và “clean” là tính từ ngắn

Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + N/pronoun

A. clean: không so sánh, sai.

B. cleaner: so sánh hơn của tính từ ngắn clean

C. more cleaner: sai vì không dùng more với tính từ ngắn thêm –er.

D. cleanest: so sánh nhất, không phù hợp ngữ cảnh.

Chọn B.

=> Solar energy is cleaner than coal because it doesn’t pollute the air.

Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời sạch hơn than vì nó không gây ô nhiễm không khí.

Question 15.Choose the correct answer.

Seaweed is becoming ______ as people discover its health benefits.

A. popular

B. more popular

C. most popular

D. popularest

Đáp án đúng: B

Cấu trúc so sánh hơn với động từ become: S + become(s)/became + adj-er + (and adj-er) / more + adj (+ than …)

A. popular: chỉ tính từ gốc.

B. more popular: so sánh hơn

C. most popular: so sánh nhất, sai ngữ cảnh.

D. popularest: sai ngữ pháp, không tồn tại.

Chọn B.

=> Seaweed is becoming more popular as people discover its health benefits.

Dịch nghĩa: Rong biển đang trở nên phổ biến hơn khi mọi người khám phá ra lợi ích sức khỏe của nó.

Question 16.Choose the correct answer.

We saw ______ interesting animals in the zoo.

A. much

B. several

C. little

D. no

Đáp án đúng: B

A. much: dùng với danh từ không đếm được, sai.

B. several: một vài (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

C. little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)

D. no: không có, không hợp ngữ cảnh

Chọn B.

=> We saw several interesting animals in the zoo.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thấy vài con vật thú vị trong sở thú.

Question 17.Choose the correct answer.

I have read ______ books about climate change.

A. a few

B. little

C. much

D. any

Đáp án đúng: A

A. a few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

B. little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)

C. much: nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)

D. any: (dùng trong câu phủ định/ nghi vấn), không phù hợp

Chọn A.

=> I have read a few books about climate change.

Dịch nghĩa: Tôi đã đọc một vài cuốn sách về biến đổi khí hậu.

Question 18.Choose the correct answer.

There isn’t ______ information about the new project yet.

A. many

B. much

C. few

D. several

Đáp án đúng: B

A. many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

B. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)

C. few: ít (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

D. several: một vài (chỉ dùng với danh từ đếm được)

Chọn B.

=> There isn’t much information about the new project yet.

Dịch nghĩa: Vẫn chưa có nhiều thông tin về dự án mới.

Question 19. Choose the correct answer.

There isn’t ______ plastic waste in this area because people always recycle bottles.

A. many

B. much

C. some

D. a few

Đáp án đúng: B

A. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)

B. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được số nhiềus)

C. some: một vài, không phù hợp trong câu phủ định.

D. a few: ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)

Chọn B.

=> There isn’t much plastic waste in this area because people always recycle bottles.

Dịch nghĩa: Không có nhiều rác thải nhựa ở khu vực này vì mọi người luôn tái chế chai lọ.

Question 20.Choose the correct answer.

This bag isn’t strong ______ to carry all the glass bottles.

A. too

B. enough

C. so

D. very

Đáp án đúng: B

A. too: quá (too + adj/adv + (for someone) + to V: quá cho ai làm gì)

B. enough: đủ (adj/adv + enough + (for someone) + to V: đủ … để làm gì

enough + noun + (for someone) + to V: đủ cái gì để làm gì

C. so: quá (so + adj/adv + that + clause: quá..cho ai làm gì)

D. very: rất (đứng trước tính từ)

Chọn B.

=> This bag isn’t strong enough to carry all the glass bottles.

Dịch nghĩa: Cái túi này không đủ chắc để mang tất cả các chai thủy tinh.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 Reading and Writing

Question 1-5.Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following article.

The three Rs

Rubbish, and how we choose to (1) _______ with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things. We need a healthy environment for our well-being, so we can (2) _______ why effective management of rubbish is important. Everyone needs to learn about and practise the three Rs - reduce, reuse, and recycle - to make our world a safe and environmentally-friendly place. First, we must buy and use less and we should choose items with minimal packaging. Second, we should reuse things as much as possible and (3) _______ items on to others who can use them when they are no longer of (4)_______ to us. Finally, we should recycle everything once its usefulness is over so they can be made into new items. Making new items from recycled ones takes less energy and fewer resources than making products from brand-new materials. Just about anything that cannot be reused can be recycled into something else. You'd be amazed what can be done with a recycled product! A recycled plastic bottle can be made (5) ______ hundreds of other plastics goods that can be used for many years.

Question 1.Rubbish, and how we choose to (1) _______ with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things.

A. deal

B. use

C. address

D. accept

Đáp án đúng: A

A. deal(v): xử lý

B. use (v):dung

C. address (v): giải quyết – không đi với with

D. accept (v): chấp nhận

Ta có cụm: deal with: giải quyết, xử lý, đối phó

Chọn A.

=>Rubbish, and how we choose to deal with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things.

Dịch nghĩa: Rác thải, và cách chúng ta xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật, và các đồ vật nhân tạo.

Question 2.We need a healthy environment for our well-being, so we can (2) _______ why effective management of rubbish is important.

A. know

B. understand

C. say

D. think

Đáp án đúng: B

A. know (v): biết

B. understand (v): hiểu

C. say (v): nói

D. think (v): nghĩ

Chọn B.

=> We need a healthy environment for our well-being, so we can understand why effective management of rubbish is important.

Dịch nghĩa: Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả là quan trọng.

Question 3.Second, we should reuse things as much as possible and (3) _______ items on to others...

A. give

B. pass

C. deliver

D. send

Đáp án dúng: B

A. give (v): đưa

B. pass (v): truyền

C. deliver (v): giao

D. send (v): gửi

Cấu trúc: pass something on to somebody: chuyển/gửi lại cho ai đó

Chọn B.

=> Second, we should reuse things as much as possible and pass items on to others....

Dịch nghĩa: Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng đồ vật càng nhiều càng tốt và trao lại cho người khác....

Question 4.... others who can use them when they are no longer of (4)_______ to us.

A. need

B. help

C. value

D. use

Đáp án đúng: D

A. need: cần

B. help: giúp đỡ

C. care: quan tâm

D. use: sử dụng

Cấu trúc: be of use to somebody: có ích với ai

Chọn D.

=> ... others who can use them when they are no longer of useto us.

Dịch nghĩa: ... những người khác có thể sử dụng chúng khi chúng không còn hữu ích với chúng ta nữa.

Question 5.A recycled plastic bottle can be made (5) ______ hundreds of other plastics goods that can be used for many years.

A. into

B. about

C. in

D. on

Đáp án đúng: A

be made into: được làm thành cái gì

Chọn A.

=> A recycled plastic bottle can be made into hundreds of other plastics goods that can be used for many years.

Dịch nghĩa: Một chai nhựa tái chế có thể được làm thành hàng trăm sản phẩm nhựa khác có thể được sử dụng trong nhiều năm.

Dịch bài đọc:

Rác thải và cách chúng ta chọn xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật và những thứ do con người tạo ra. Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu lý do tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả lại quan trọng. Mọi người cần tìm hiểu và thực hành ba nguyên tắc R - giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế - để biến thế giới của chúng ta thành một nơi an toàn và thân thiện với môi trường. Đầu tiên, chúng ta phải mua và sử dụng ít hơn và chúng ta nên chọn những mặt hàng có bao bì tối thiểu. Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng mọi thứ càng nhiều càng tốt và truyền lại những mặt hàng đó cho những người khác có thể sử dụng chúng khi chúng không còn giá trị đối với chúng ta. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế mọi thứ sau khi hết giá trị sử dụng để chúng có thể được chế tạo thành những mặt hàng mới. Làm ra những mặt hàng mới từ những mặt hàng tái chế tốn ít năng lượng và tài nguyên hơn so với làm ra những sản phẩm từ những vật liệu hoàn toàn mới. Hầu như bất kỳ thứ gì không thể tái sử dụng đều có thể được tái chế thành thứ khác. Bạn sẽ ngạc nhiên về những gì có thể làm được với một sản phẩm tái chế! Một chai nhựa tái chế có thể được tạo ra làm thành hàng trăm loại hàng hóa nhựa khác có thể sử dụng trong nhiều năm.

Questions 6-10.Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions.

Being environmentally conscious is not all about plastic bags; it's about making a lot of everyday choices. People can be more environmentally conscious through many actions.

Firstly, recycling conserves natural resources, reduces pollution and saves energy. Recycling involves sorting and cleaning up trash to produce “secondary materials” - mainly glass, paper, metal and plastic - for reuse in products. Recycled aluminium, for example, is a particularly valuable resource; manufacturing using recycled aluminium is 92% more efficient than when unused raw materials are used, according to the Aluminum Association. About 40% of the country’s aluminium supply comes from recycling, but people are still throwing away nearly $1 billion worth of aluminium cans that could have been recycled every year.

Secondly, people should pay attention to plastic bags. They take hundreds of years to break down and cause a particular threat to wildlife. Hundreds of thousands of marine mammals die every year after mistaking plastic bags as food. Many animals get trapped in plastic bags and die. Therefore, people can decline the number of them when they bring their own bags. Use and reuse all those bags - paper, plastic, cloth - whether or not they are designed to be “reusable.” If they become too old to carry new purchases, use them to pick up litter. And, finally, dispose of them properly - recycle them if you can.

Question 6.What is the main idea of the passage?

A. The scarcity of vital resources

B. The effects of plastic bags

C. Ways to be eco-friendly

D. Smart life choices

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Sự khan hiếm tài nguyên quan trọng

B. Tác hại của túi nhựa

C. Những cách thân thiện với môi trường

D. Lựa chọn cuộc sống thông minh

Bài đọc chủ yếu nói về các cách để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tái chế, giảm túi nhựa, tái sử dụng...)

Chọn C.

Question 7.What does recycling primarily aim to achieve?

A. eliminate pollution

B. produce new plastics

C. use up natural resources

D. reduce landfill waste

Đáp án đúng: D

Mục đích chính của việc tái chế là gì?

A. loại bỏ ô nhiễm

B. sản xuất nhựa mới

C. sử dụng hết tài nguyên thiên nhiên

D. giảm thiểu chất thải chôn lấp

Thông tin: Recycling conserves natural resources, reduces pollution and saves energy.

Dịch nghĩa: Tái chế giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng.Chọn D.

Question 8.The word “them” in paragraph 3 refers to _______.

A. purchases

B. people

C. animals

D. plastic bags

Đáp án đúng: D

Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ _______.

A.purchases: mua hàng

B. people: con người

C. animals: động vật

D. plastic bags: túi nhựa

Thông tin: Many animals get trapped in plastic bagsand die. Therefore, people can decline the number of them when they bring their own bags.

Dịch nghĩa: Nhiều động vật bị mắc kẹt trong túi ni lông và chết. Do đó, mọi người có thể giảm số lượng động vật bằng cách tự mang theo túi ni lông.

=> Từ “them” ám chỉ “plastic bags”

Chọn D.

Question 9.How much of the country’s aluminum supply comes from recycled aluminum?

A. 1%

B. 40%

C. 92%

D. more than 92%

Đáp án đúng: B

Bao nhiêu phần trong nguồn cung cấp nhôm của đất nước đến từ nhôm tái chế?

A. 1%

B. 40%

C. 92%

D. hơn 92%

Thông tin: About 40% of the country’s aluminium supply comes from recycling.

Dịch nghĩa: Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ hoạt động tái chế.

Chọn B.

Question 10.Which of the following is NOT TRUE according to the passage?

A. Marine animals can eat plastic bags by mistake.

B. Plastic bags are not reusable.

C. People can use used cloth bags to pick up trash.

D. People need to throw away plastic bags properly.

Đáp án đúng: B

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A. Động vật biển có thể ăn nhầm túi nilon.

Thông tin: Hundreds of thousands of marine mammals die every year after mistaking plastic bags as food (Hàng trăm ngàn động vật có vú biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nhựa là thức ăn)

=> đúng

B. Túi nilon không thể tái sử dụng.

Thông tin: Use and reuse all those bags - paper, plastic, cloth - whether or not they are designed to be 'reusable (Sử dụng và tái sử dụng tất cả các loại túi - giấy, nhựa, vải - bất kể chúng có được thiết kế để 'tái sử dụng' hay không.) => sai

C. Mọi người có thể sử dụng túi vải đã qua sử dụng để nhặt rác.

Thông tin: If they become too old to carry new purchases, use them to pick up litter. (Nếu chúng quá già không thể mang theo đồ mới mua, hãy dùng chúng để nhặt rác.) => đúng

D. Mọi người cần vứt bỏ túi nilon đúng cách.

Thông tin: And, finally, dispose of them properly - recycle them if you can. (Và cuối cùng, hãy vứt bỏ chúng đúng cách - hãy tái chế nếu có thể.) => đúng

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Ý thức bảo vệ môi trường không chỉ là túi nilon; mà còn là việc đưa ra nhiều lựa chọn hàng ngày. Mọi người có thể ý thức bảo vệ môi trường hơn thông qua nhiều hành động.

Đầu tiên, tái chế bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng. Tái chế bao gồm phân loại và dọn rác để tạo ra "vật liệu thứ cấp" - chủ yếu là thủy tinh, giấy, kim loại và nhựa - để tái sử dụng trong các sản phẩm. Ví dụ, nhôm tái chế là một nguồn tài nguyên đặc biệt có giá trị; sản xuất bằng nhôm tái chế hiệu quả hơn 92% so với khi sử dụng nguyên liệu thô chưa sử dụng, theo Hiệp hội Nhôm. Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ tái chế, nhưng mọi người vẫn đang vứt bỏ gần 1 tỷ đô la lon nhôm có thể được tái chế mỗi năm.

Thứ hai, mọi người nên chú ý đến túi nilon. Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy và gây ra mối đe dọa cụ thể đối với động vật hoang dã. Hàng trăm nghìn động vật có vú ở biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nilon là thức ăn. Nhiều loài động vật bị mắc kẹt trong túi nilon và chết. Do đó, mọi người có thể từ chối số lượng túi nilon khi họ mang theo túi của riêng mình. Sử dụng và tái sử dụng tất cả những chiếc túi đó – giấy, nhựa, vải – bất kể chúng có được thiết kế để “tái sử dụng” hay không. Nếu chúng quá cũ để đựng đồ mới mua, hãy sử dụng chúng để nhặt rác. Và cuối cùng, hãy vứt bỏ chúng đúng cách – tái chế chúng nếu bạn có thể.

Question 11.ChooseA, B, C or D to complete the sentences.

I’m phoning Hasan, _______ that he can explain what’s happened.

A. in case

B. in order to

C. so

D. so as

Đáp án đúng: C

A. in case + S + V: phòng khi

B. in order to + V: để

C. so (that) + S + V: để mà

D. so as: phải đi với to (so as to: để)

Ta thấy trong câu có “that” => Cấu trúc: so that + S + V: để mà ...

=> I’m phoning Hasan, so that he can explain what’s happened.

Dịch nghĩa: Tôi đang gọi cho Hasan để anh ấy có thể giải thích chuyện đã xảy ra.

Chọn C.

Question 12.Choose A, B, C or D to complete the sentences.

He went back to the shop in _______ exchange his coat for a smaller size.

A. order to

B. case

C. spite of

D. order that

Đáp án đúng: A

A. in order to + V-nguyên thể: để ...

B. in case: phòng khi, trong trường hợp

C. in spite of + V-ing/N: mặc dù/ bất chấp

D. in order that + S + V: để mà

Ta thấy sau chỗ trống là động từ nguyên thể => Chọn A.

=> He went back to the shop in order to exchange his coat for a smaller size.

Dịch nghĩa: Anh ấy quay lại cửa hàng để đổi chiếc áo khoác lấy cỡ nhỏ hơn.

Question 13.Choose A, B, C or D to complete the sentences.

Give me your phone number, _______ case I get lost and need to call you.

A. for

B. in

C. so that

D. to

Đáp án đúng: B

A. for case: sai ngữ pháp.

B. in case: phòng khi => đúng.

C. so that: để mà, không hợp ở đây.

D. to case: sai ngữ pháp.

Chọn B.

=> Give me your phone number, in case I get lost and need to call you.

Dịch nghĩa: Hãy cho tôi số điện thoại của bạn, phòng khi tôi bị lạc và cần gọi cho bạn.

Question 14.Choose A, B, C or D to complete the sentences.

Hannah stayed up late _______ that she could study for her exam.

A. to

B. so

C. case

D. in spite

Đáp án đúng: B

A. to + that: sai ngữ pháp

B. so that + S + V: để mà

C. case: đi với in (in case: trong trường hợp)

D. in spite (of): mặc dù, không hợp ngữ cảnh.

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề => Chọn B.

=> Hannah stayed up late so that she could study for her exam.

Dịch nghĩa: Hannah thức khuya để có thể ôn thi.

Question 15.Choose A, B, C or D to complete the sentences.

Farmers use solar energy in their fields ________ they can reduce the use of fossil fuels.

A. in order that

B. to

C. for

D. in case

Đáp án đúng: A

A. in order that + S + V: để ...

B. to + V: để ...

C. for + V-ing: để ...

D. in case + S + V: phòng khi, trong trường hợp

Sau chỗ trống là 1 mệnh đề => Chọn A hoặc D

Dựa vào nghĩa, chọn A.

=> Farmers use solar energy in their fields in order that they can reduce the use of fossil fuels.

Dịch nghĩa: Nông dân sử dụng năng lượng mặt trời trên cánh đồng của họ để có thể giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Question 16.Choose A, B, C or D to complete the sentences.

We left the party early _______ catch our train.

A. to

B. for

C. so that

D. in case

Đáp án đúng: A

A. to + V: để làm gì

B. for + V-ing: cho, vì

C. so that + S + V: để mà

D. in case + S + V: phòng khi

Sau chỗ trống là 1 động từ nguyên thể. => Chọn A.

=> We left the party early to catch our train.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rời bữa tiệc sớm để kịp chuyến tàu.

Question 17.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.

There isn’t many milk left in the fridge, so we need to buy some more before the guests arrive this evening.

A. many

B. some

C. more

D. arrive

Đáp án đúng: A

milk là danh từ không đếm được, phải dùng much thay vì many.

Sửa: many => much

Chọn A.

Câu đúng: There isn’t much milk left in the fridge, so we need to buy some more before the guests arrive this evening.

Dịch nghĩa: Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh, vì vậy chúng ta cần phải mua thêm trước khi các vị khách tới.

Question 18.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.

People are becoming more interested in protect the environment, aren’t they?

A. becoming

B. more

C. protect

D. aren’t

Đáp án đúng: C

Sau interested in phải đi với V-ing, không dùng nguyên mẫu.

Sửa: protect => protecting

Chọn C.

Câu đúng: People are becoming more interested in protecting the environment, aren’t they?

Dịch nghĩa: Mọi người dần trở nên hứng thú với việc bảo vệ môi trường hơn, đúng không?

Question 19.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.

Glass bottles are often reused many times, so they are considered safer and more environmental friendly than plastic bottles.

A. reused

B. many

C. safer

D. environmental

Đáp án đúng: D

environmental (adj): thuộc về môi trường

environmentally friendly: thân thiện với môi trường (adv + adj).

Sửa: environmental=> environmentally

Chọn D.

Câu đúng: Glass bottles are often reused many times, so they are considered safer and more environmentally friendly than plastic bottles.

Dịch nghĩa: Chai thủy tinh thường được tái sử dụng nhiều lần, vì vậy chúng được coi là an toàn hơn và thân thiện với môi trường hơn là chai nhựa

Question 20.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.

Many people believe that recycling can help reduce waste and protect the environment, isn’t they?

A. believe

B. recycling

C. protect

D. isn’t

Đáp án đúng: D

Đây là câu hỏi đuôi. Mệnh đề chính có chủ ngữ many people (số nhiều), động từ chính là believe (hiện tại đơn) nên câu hỏi đuôi phải là don’t they.

Sửa: isn’t they=> don’t they

Chọn D.

Câu đúng: Many people believe that recycling can help reduce waste and protect the environment, don’t they?

Dịch nghĩa: Nhiều người tin rằng tái chế có thể giúp giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường, đúng không?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học