Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 phần Reading and Writing trong Unit 4: Material world sách Friends plus 8 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Question 1-5.Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following article.
The three Rs
Rubbish, and how we choose to (1) _______ with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things. We need a healthy environment for our well-being, so we can (2) _______ why effective management of rubbish is important. Everyone needs to learn about and practise the three Rs - reduce, reuse, and recycle - to make our world a safe and environmentally-friendly place. First, we must buy and use less and we should choose items with minimal packaging. Second, we should reuse things as much as possible and (3) _______ items on to others who can use them when they are no longer of (4)_______ to us. Finally, we should recycle everything once its usefulness is over so they can be made into new items. Making new items from recycled ones takes less energy and fewer resources than making products from brand-new materials. Just about anything that cannot be reused can be recycled into something else. You'd be amazed what can be done with a recycled product! A recycled plastic bottle can be made (5) ______ hundreds of other plastics goods that can be used for many years.
Question 1.Rubbish, and how we choose to (1) _______ with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things.
A. deal
B. use
C. address
D. accept
Đáp án đúng: A
A. deal(v): xử lý
B. use (v):dung
C. address (v): giải quyết – không đi với with
D. accept (v): chấp nhận
Ta có cụm: deal with: giải quyết, xử lý, đối phó
Chọn A.
=>Rubbish, and how we choose to deal with it, affects the environment and everything around us including the air, water, land, plants, and man-made things.
Dịch nghĩa: Rác thải, và cách chúng ta xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật, và các đồ vật nhân tạo.
Question 2.We need a healthy environment for our well-being, so we can (2) _______ why effective management of rubbish is important.
A. know
B. understand
C. say
D. think
Đáp án đúng: B
A. know (v): biết
B. understand (v): hiểu
C. say (v): nói
D. think (v): nghĩ
Chọn B.
=> We need a healthy environment for our well-being, so we can understand why effective management of rubbish is important.
Dịch nghĩa: Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả là quan trọng.
Question 3.Second, we should reuse things as much as possible and (3) _______ items on to others...
A. give
B. pass
C. deliver
D. send
Đáp án dúng: B
A. give (v): đưa
B. pass (v): truyền
C. deliver (v): giao
D. send (v): gửi
Cấu trúc: pass something on to somebody: chuyển/gửi lại cho ai đó
Chọn B.
=> Second, we should reuse things as much as possible and pass items on to others....
Dịch nghĩa: Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng đồ vật càng nhiều càng tốt và trao lại cho người khác....
Question 4.... others who can use them when they are no longer of (4)_______ to us.
A. need
B. help
C. value
D. use
Đáp án đúng: D
A. need: cần
B. help: giúp đỡ
C. care: quan tâm
D. use: sử dụng
Cấu trúc: be of use to somebody: có ích với ai
Chọn D.
=> ... others who can use them when they are no longer of useto us.
Dịch nghĩa: ... những người khác có thể sử dụng chúng khi chúng không còn hữu ích với chúng ta nữa.
Question 5.A recycled plastic bottle can be made (5) ______ hundreds of other plastics goods that can be used for many years.
A. into
B. about
C. in
D. on
Đáp án đúng: A
be made into: được làm thành cái gì
Chọn A.
=> A recycled plastic bottle can be made into hundreds of other plastics goods that can be used for many years.
Dịch nghĩa: Một chai nhựa tái chế có thể được làm thành hàng trăm sản phẩm nhựa khác có thể được sử dụng trong nhiều năm.
Dịch bài đọc:
Rác thải và cách chúng ta chọn xử lý nó, ảnh hưởng đến môi trường và mọi thứ xung quanh chúng ta bao gồm không khí, nước, đất, thực vật và những thứ do con người tạo ra. Chúng ta cần một môi trường lành mạnh cho sức khỏe của mình, vì vậy chúng ta có thể hiểu lý do tại sao việc quản lý rác thải hiệu quả lại quan trọng. Mọi người cần tìm hiểu và thực hành ba nguyên tắc R - giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế - để biến thế giới của chúng ta thành một nơi an toàn và thân thiện với môi trường. Đầu tiên, chúng ta phải mua và sử dụng ít hơn và chúng ta nên chọn những mặt hàng có bao bì tối thiểu. Thứ hai, chúng ta nên tái sử dụng mọi thứ càng nhiều càng tốt và truyền lại những mặt hàng đó cho những người khác có thể sử dụng chúng khi chúng không còn giá trị đối với chúng ta. Cuối cùng, chúng ta nên tái chế mọi thứ sau khi hết giá trị sử dụng để chúng có thể được chế tạo thành những mặt hàng mới. Làm ra những mặt hàng mới từ những mặt hàng tái chế tốn ít năng lượng và tài nguyên hơn so với làm ra những sản phẩm từ những vật liệu hoàn toàn mới. Hầu như bất kỳ thứ gì không thể tái sử dụng đều có thể được tái chế thành thứ khác. Bạn sẽ ngạc nhiên về những gì có thể làm được với một sản phẩm tái chế! Một chai nhựa tái chế có thể được tạo ra làm thành hàng trăm loại hàng hóa nhựa khác có thể sử dụng trong nhiều năm.
Questions 6-10.Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Being environmentally conscious is not all about plastic bags; it's about making a lot of everyday choices. People can be more environmentally conscious through many actions.
Firstly, recycling conserves natural resources, reduces pollution and saves energy. Recycling involves sorting and cleaning up trash to produce “secondary materials” - mainly glass, paper, metal and plastic - for reuse in products. Recycled aluminium, for example, is a particularly valuable resource; manufacturing using recycled aluminium is 92% more efficient than when unused raw materials are used, according to the Aluminum Association. About 40% of the country’s aluminium supply comes from recycling, but people are still throwing away nearly $1 billion worth of aluminium cans that could have been recycled every year.
Secondly, people should pay attention to plastic bags. They take hundreds of years to break down and cause a particular threat to wildlife. Hundreds of thousands of marine mammals die every year after mistaking plastic bags as food. Many animals get trapped in plastic bags and die. Therefore, people can decline the number of them when they bring their own bags. Use and reuse all those bags - paper, plastic, cloth - whether or not they are designed to be “reusable.” If they become too old to carry new purchases, use them to pick up litter. And, finally, dispose of them properly - recycle them if you can.
Question 6.What is the main idea of the passage?
A. The scarcity of vital resources
B. The effects of plastic bags
C. Ways to be eco-friendly
D. Smart life choices
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Sự khan hiếm tài nguyên quan trọng
B. Tác hại của túi nhựa
C. Những cách thân thiện với môi trường
D. Lựa chọn cuộc sống thông minh
Bài đọc chủ yếu nói về các cách để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tái chế, giảm túi nhựa, tái sử dụng...)
Chọn C.
Question 7.What does recycling primarily aim to achieve?
A. eliminate pollution
B. produce new plastics
C. use up natural resources
D. reduce landfill waste
Đáp án đúng: D
Mục đích chính của việc tái chế là gì?
A. loại bỏ ô nhiễm
B. sản xuất nhựa mới
C. sử dụng hết tài nguyên thiên nhiên
D. giảm thiểu chất thải chôn lấp
Thông tin: Recycling conserves natural resources, reduces pollution and saves energy.
Dịch nghĩa: Tái chế giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng.Chọn D.
Question 8.The word “them” in paragraph 3 refers to _______.
A. purchases
B. people
C. animals
D. plastic bags
Đáp án đúng: D
Từ “them” trong đoạn 3 ám chỉ _______.
A.purchases: mua hàng
B. people: con người
C. animals: động vật
D. plastic bags: túi nhựa
Thông tin: Many animals get trapped in plastic bagsand die. Therefore, people can decline the number of them when they bring their own bags.
Dịch nghĩa: Nhiều động vật bị mắc kẹt trong túi ni lông và chết. Do đó, mọi người có thể giảm số lượng động vật bằng cách tự mang theo túi ni lông.
=> Từ “them” ám chỉ “plastic bags”
Chọn D.
Question 9.How much of the country’s aluminum supply comes from recycled aluminum?
A. 1%
B. 40%
C. 92%
D. more than 92%
Đáp án đúng: B
Bao nhiêu phần trong nguồn cung cấp nhôm của đất nước đến từ nhôm tái chế?
A. 1%
B. 40%
C. 92%
D. hơn 92%
Thông tin: About 40% of the country’s aluminium supply comes from recycling.
Dịch nghĩa: Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ hoạt động tái chế.
Chọn B.
Question 10.Which of the following is NOT TRUE according to the passage?
A. Marine animals can eat plastic bags by mistake.
B. Plastic bags are not reusable.
C. People can use used cloth bags to pick up trash.
D. People need to throw away plastic bags properly.
Đáp án đúng: B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Động vật biển có thể ăn nhầm túi nilon.
Thông tin: Hundreds of thousands of marine mammals die every year after mistaking plastic bags as food (Hàng trăm ngàn động vật có vú biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nhựa là thức ăn)
=> đúng
B. Túi nilon không thể tái sử dụng.
Thông tin: Use and reuse all those bags - paper, plastic, cloth - whether or not they are designed to be 'reusable (Sử dụng và tái sử dụng tất cả các loại túi - giấy, nhựa, vải - bất kể chúng có được thiết kế để 'tái sử dụng' hay không.) => sai
C. Mọi người có thể sử dụng túi vải đã qua sử dụng để nhặt rác.
Thông tin: If they become too old to carry new purchases, use them to pick up litter. (Nếu chúng quá già không thể mang theo đồ mới mua, hãy dùng chúng để nhặt rác.) => đúng
D. Mọi người cần vứt bỏ túi nilon đúng cách.
Thông tin: And, finally, dispose of them properly - recycle them if you can. (Và cuối cùng, hãy vứt bỏ chúng đúng cách - hãy tái chế nếu có thể.) => đúng
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Ý thức bảo vệ môi trường không chỉ là túi nilon; mà còn là việc đưa ra nhiều lựa chọn hàng ngày. Mọi người có thể ý thức bảo vệ môi trường hơn thông qua nhiều hành động.
Đầu tiên, tái chế bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và tiết kiệm năng lượng. Tái chế bao gồm phân loại và dọn rác để tạo ra "vật liệu thứ cấp" - chủ yếu là thủy tinh, giấy, kim loại và nhựa - để tái sử dụng trong các sản phẩm. Ví dụ, nhôm tái chế là một nguồn tài nguyên đặc biệt có giá trị; sản xuất bằng nhôm tái chế hiệu quả hơn 92% so với khi sử dụng nguyên liệu thô chưa sử dụng, theo Hiệp hội Nhôm. Khoảng 40% nguồn cung nhôm của đất nước đến từ tái chế, nhưng mọi người vẫn đang vứt bỏ gần 1 tỷ đô la lon nhôm có thể được tái chế mỗi năm.
Thứ hai, mọi người nên chú ý đến túi nilon. Chúng mất hàng trăm năm để phân hủy và gây ra mối đe dọa cụ thể đối với động vật hoang dã. Hàng trăm nghìn động vật có vú ở biển chết mỗi năm sau khi nhầm túi nilon là thức ăn. Nhiều loài động vật bị mắc kẹt trong túi nilon và chết. Do đó, mọi người có thể từ chối số lượng túi nilon khi họ mang theo túi của riêng mình. Sử dụng và tái sử dụng tất cả những chiếc túi đó – giấy, nhựa, vải – bất kể chúng có được thiết kế để “tái sử dụng” hay không. Nếu chúng quá cũ để đựng đồ mới mua, hãy sử dụng chúng để nhặt rác. Và cuối cùng, hãy vứt bỏ chúng đúng cách – tái chế chúng nếu bạn có thể.
Question 11.ChooseA, B, C or D to complete the sentences.
I’m phoning Hasan, _______ that he can explain what’s happened.
A. in case
B. in order to
C. so
D. so as
Đáp án đúng: C
A. in case + S + V: phòng khi
B. in order to + V: để
C. so (that) + S + V: để mà
D. so as: phải đi với to (so as to: để)
Ta thấy trong câu có “that” => Cấu trúc: so that + S + V: để mà ...
=> I’m phoning Hasan, so that he can explain what’s happened.
Dịch nghĩa: Tôi đang gọi cho Hasan để anh ấy có thể giải thích chuyện đã xảy ra.
Chọn C.
Question 12.Choose A, B, C or D to complete the sentences.
He went back to the shop in _______ exchange his coat for a smaller size.
A. order to
B. case
C. spite of
D. order that
Đáp án đúng: A
A. in order to + V-nguyên thể: để ...
B. in case: phòng khi, trong trường hợp
C. in spite of + V-ing/N: mặc dù/ bất chấp
D. in order that + S + V: để mà
Ta thấy sau chỗ trống là động từ nguyên thể => Chọn A.
=> He went back to the shop in order to exchange his coat for a smaller size.
Dịch nghĩa: Anh ấy quay lại cửa hàng để đổi chiếc áo khoác lấy cỡ nhỏ hơn.
Question 13.Choose A, B, C or D to complete the sentences.
Give me your phone number, _______ case I get lost and need to call you.
A. for
B. in
C. so that
D. to
Đáp án đúng: B
A. for case: sai ngữ pháp.
B. in case: phòng khi => đúng.
C. so that: để mà, không hợp ở đây.
D. to case: sai ngữ pháp.
Chọn B.
=> Give me your phone number, in case I get lost and need to call you.
Dịch nghĩa: Hãy cho tôi số điện thoại của bạn, phòng khi tôi bị lạc và cần gọi cho bạn.
Question 14.Choose A, B, C or D to complete the sentences.
Hannah stayed up late _______ that she could study for her exam.
A. to
B. so
C. case
D. in spite
Đáp án đúng: B
A. to + that: sai ngữ pháp
B. so that + S + V: để mà
C. case: đi với in (in case: trong trường hợp)
D. in spite (of): mặc dù, không hợp ngữ cảnh.
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề => Chọn B.
=> Hannah stayed up late so that she could study for her exam.
Dịch nghĩa: Hannah thức khuya để có thể ôn thi.
Question 15.Choose A, B, C or D to complete the sentences.
Farmers use solar energy in their fields ________ they can reduce the use of fossil fuels.
A. in order that
B. to
C. for
D. in case
Đáp án đúng: A
A. in order that + S + V: để ...
B. to + V: để ...
C. for + V-ing: để ...
D. in case + S + V: phòng khi, trong trường hợp
Sau chỗ trống là 1 mệnh đề => Chọn A hoặc D
Dựa vào nghĩa, chọn A.
=> Farmers use solar energy in their fields in order that they can reduce the use of fossil fuels.
Dịch nghĩa: Nông dân sử dụng năng lượng mặt trời trên cánh đồng của họ để có thể giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Question 16.Choose A, B, C or D to complete the sentences.
We left the party early _______ catch our train.
A. to
B. for
C. so that
D. in case
Đáp án đúng: A
A. to + V: để làm gì
B. for + V-ing: cho, vì
C. so that + S + V: để mà
D. in case + S + V: phòng khi
Sau chỗ trống là 1 động từ nguyên thể. => Chọn A.
=> We left the party early to catch our train.
Dịch nghĩa: Chúng tôi rời bữa tiệc sớm để kịp chuyến tàu.
Question 17.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
There isn’t many milk left in the fridge, so we need to buy some more before the guests arrive this evening.
A. many
B. some
C. more
D. arrive
Đáp án đúng: A
milk là danh từ không đếm được, phải dùng much thay vì many.
Sửa: many => much
Chọn A.
Câu đúng: There isn’t much milk left in the fridge, so we need to buy some more before the guests arrive this evening.
Dịch nghĩa: Không còn nhiều sữa trong tủ lạnh, vì vậy chúng ta cần phải mua thêm trước khi các vị khách tới.
Question 18.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
People are becoming more interested in protect the environment, aren’t they?
A. becoming
B. more
C. protect
D. aren’t
Đáp án đúng: C
Sau interested in phải đi với V-ing, không dùng nguyên mẫu.
Sửa: protect => protecting
Chọn C.
Câu đúng: People are becoming more interested in protecting the environment, aren’t they?
Dịch nghĩa: Mọi người dần trở nên hứng thú với việc bảo vệ môi trường hơn, đúng không?
Question 19.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
Glass bottles are often reused many times, so they are considered safer and more environmental friendly than plastic bottles.
A. reused
B. many
C. safer
D. environmental
Đáp án đúng: D
environmental (adj): thuộc về môi trường
environmentally friendly: thân thiện với môi trường (adv + adj).
Sửa: environmental=> environmentally
Chọn D.
Câu đúng: Glass bottles are often reused many times, so they are considered safer and more environmentally friendly than plastic bottles.
Dịch nghĩa: Chai thủy tinh thường được tái sử dụng nhiều lần, vì vậy chúng được coi là an toàn hơn và thân thiện với môi trường hơn là chai nhựa
Question 20.Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
Many people believe that recycling can help reduce waste and protect the environment, isn’t they?
A. believe
B. recycling
C. protect
D. isn’t
Đáp án đúng: D
Đây là câu hỏi đuôi. Mệnh đề chính có chủ ngữ many people (số nhiều), động từ chính là believe (hiện tại đơn) nên câu hỏi đuôi phải là don’t they.
Sửa: isn’t they=> don’t they
Chọn D.
Câu đúng: Many people believe that recycling can help reduce waste and protect the environment, don’t they?
Dịch nghĩa: Nhiều người tin rằng tái chế có thể giúp giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường, đúng không?
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều