Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 2 (có đáp án): Sensations
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations sách Friends plus 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 2 (có đáp án): Sensations
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Phonetics
Question 1.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. beat
B. heat
C. great
D. seat
Đáp án đúng: C
A. beat /biːt/
B. heat /hiːt/
C. great /ɡreɪt/
D. seat /siːt/
Đáp án C. great có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, còn các từ còn lại là /iː/.
Question 2.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. cut
B. luck
C. put
D. sun
Đáp án đúng: C
A. cut /kʌt/
B. luck /lʌk/
C. put /pʊt/
D. sun /sʌn/
Đáp án C. put có phần gạch chân phát âm là /ʊ/, còn các từ còn lại là /ʌ/.
Question 3.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. map
B. date
C. hat
D. cat
Đáp án đúng: B
A. map /mæp/
B. date /deɪt/
C. hat /hæt/
D. cat /kæt/
Đáp án B. date có phần gạch chân phát âm là /eɪ/, còn các từ còn lại là /æ/.
Question 4.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. hear
B. hurt
C. hour
D. hire
Đáp án đúng: B
A. hear /hɪə/
B. hurt /hɜːt/
C. hour /ˈaʊə/
D. hire /haɪə/
Đáp án B. hurt có phần gạch chân phát âm là /ɜː/, còn các từ còn lại là nguyên âm đôi.
Question 5.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. church
B. machine
C. watch
D. check
Đáp án đúng: B
A. church/tʃɜːtʃ/
B. machine/məˈʃiːn/
C. watch/wɒtʃ/
D. check /tʃek/
Đáp án B. machine có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, còn các từ còn lại là /tʃ/.
Question 6.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. knife
B. king
C. kid
D. kite
Đáp án đúng: A
A. knife/naɪf/
B. king/kɪŋ/
C. kid/kɪd/
D. kite /kaɪt/
Đáp án A. knife có chữ k câm, phát âm /naɪf/, khác với /k/ ở các từ còn lại.
Question 7.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. vision
B. mission
C. decision
D. television
Đáp án đúng: B
A. vision/ˈvɪʒn/
B. mission/ˈmɪʃn/
C. decision/dɪˈsɪʒn/
D. television/ˈtelɪvɪʒn/
Đáp án B. mission có phần gạch chân phát âm là /ʃ/, còn các từ còn lại là /ʒ/.
Question 8.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. wanted
B. needed
C. decided
D. watched
Đáp án đúng: D
Quy tắc phát âm đuôi -ed:
- Phát âm là /ɪd/ nếu động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng âm vô thanh (/p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/…).
- Phát âm là /d/ nếu động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại (/b/, /g/, /v/, nguyên âm, /l/, /n/, /r/, /m/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/…).
A. wanted /ˈwɒntɪd/
B. needed /ˈniːdɪd/
C. decided /dɪˈsaɪdɪd/
D. watched /wɒtʃt/
Đáp án D. watched có phần gạch chân phát âm là /t/, còn các từ còn lại là /ɪd/.
Question 9.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. played
B. cleaned
C. opened
D. learned
Đáp án đúng: D
Đuôi ed được phát âm là:
/ɪd/: Khi động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/
/t/: Khi động từ tận cùng bằng âm vô thanh (p, k, f, s, ʃ, tʃ, θ …)
/d/: Khi động từ tận cùng bằng âm hữu thanh (b, g, v, z, ʒ, dʒ, m, n, ŋ, l, r, nguyên âm…)
A. played: /pleɪd/
B. cleaned /kliːnd/
C. opened /ˈəʊpənd/
D. learned /ˈlɜːrnɪd/
Từ learned /ˈlɜːnɪd/ (adj): uyên bác, có học thức => trường hợp đặc biệt, có đuôi -ed phát âm là /ɪd /
Đáp án D. learned có phần gạch chân phát âm là /ɪd/, các từ còn lại là /d/
Question 10.Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. stopped
B. asked
C. watched
D. lived
Đáp án đúng: D
Quy tắc phát âm đuôi -ed:
- Phát âm là /ɪd/ nếu động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng âm vô thanh (/p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/…).
- Phát âm là /d/ nếu động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại (/b/, /g/, /v/, nguyên âm, /l/, /n/, /r/, /m/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/…).
A. stopped /stɒpt/
B. asked /æskt/
C. watched /wɒtʃt/
D. lived /lɪvd/
Đáp án D. lived có phần gạch chân phát âm là /d/, còn các từ còn lại là /t/.
Question 11. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. table
B. apple
C. begin
D. doctor
Đáp án đúng: C
A. table /ˈteɪbl/
B. apple /ˈæpl/
C. begin /bɪˈɡɪn/
D. doctor /ˈdɒktə(r)/
Đáp án C. begin có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Question 12. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. city
B. happy
C. complete
D. morning
Đáp án đúng: C
A. city /ˈsɪti/
B. happy /ˈhæpi/
C. complete /kəmˈpliːt/
D. morning /ˈmɔːnɪŋ/
Đáp án C. complete có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Question 13. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. animal
B. festival
C. arriveal
D. cinema
Đáp án đúng: C
A. animal /ˈænɪml/
B. festival /ˈfestɪvl/
C. arrival /əˈraɪvl/
D. cinema /ˈsɪnəmə/
Đáp án C. arrival có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Question 14. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. beautiful
B. difficult
C. arriveal
D. festival
Đáp án đúng: C
A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/
B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
C. arrival /əˈraɪvl/
D. festival /ˈfestɪvl/
Đáp án C. arrival có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Question 15. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. discovery
B. economy
C. political
D. difficulty
Đáp án đúng: D
A. discovery /dɪˈskʌvəri/
B. economy /ɪˈkɒnəmi/
C. political /pəˈlɪtɪkl/
D. difficulty /ˈdɪfɪkəlti/
Đáp án D. difficulty có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Question 16. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. education
B. examination
C. opportunity
D. responsible
Đáp án đúng: D
A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
B. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/
C. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/
D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/
Đáp án D. responsible có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn các từ còn lại có .
Question 17. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. considerate
B. introduction
C. communicate
D. apparently
Đáp án đúng: B
A. considerate /kənˈsɪdərət/
B. introduction /ˌɪntrəˈdʌkʃn/
C. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/
D. apparently /əˈpærəntli/
Đáp án B. introduction có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. development
B. encouragement
C. information
D. consistency
Đáp án đúng: C
A. development /dɪˈveləpmənt/
B. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/
C. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
D. consistency /kənˈsɪstənsi/
Đáp án C. information có , trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Question 19. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. individuality
B. revolutionary
C. internationally
D. inconsiderable
Đáp án đúng: A
A. individuality /ˌɪn.dɪ.vɪdʒ.uˈæl.ə.ti/
B. revolutionary /ˌrev.əˈluː.ʃən.ri/
C. internationally /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əli/
D. inconsiderable /ˌɪn.kənˈsɪd.ər.ə.bəl/
Đáp án A. individuality có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 5, còn lại đều rơi vào âm tiết thứ 3
Question 20. Choose one option A, B, C or D which has different stress from the others.
A. congratulation
B. cooperation
C. interrogation
D. sensitivity
Đáp án đúng: D
A. congratulation /kənˌɡrætʃ.uˈleɪ.ʃən/
B. cooperation /kəʊˌɒp.əˈreɪ.ʃən/
C. interrogation /ɪnˌter.əˈɡeɪ.ʃən/
D. sensitivity /ˌsen.sɪˈtɪv.ə.ti/
Đáp án D. sensitivity có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn 3 từ còn lại đều rơi vào âm tiết thứ 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and Grammar
Question 1.Choose the word which is CLOSEST in meaning to the underlined word.
After the accident, he lost all sensation in his left arm.
A. movement
B. feeling
C. strength
D. control
Đáp án đúng: B
sensation (n): cảm giác
A. movement (n): sự di chuyển
B. feeling (n): cảm giác
C. strength (n): sức mạnh
D. control (n): sự kiểm soát
sensation (n): cảm giác= feeling(n): cảm giác
ChọnB
Dịch nghĩa: Sau vụ tai nạn, anh ấy mất hết cảm giác ở cánh tay trái.
Question 2.Choose the word which is CLOSEST in meaning to the underlined word.
The cake had a very fragrant smell that filled the whole kitchen.
A. pleasant
B. bitter
C. salty
D. noisy
Đáp án đúng: A
fragrant (adj): thơm, có mùi dễ chịu
A. pleasant (adj): dễ chịu
B. bitter (adj): đắng
C. salty (adj): mặn
D. noisy (adj): ồn ào
fragrant (adj): thơm, có mùi dễ chịu= pleasant(adj): dễ chịu
Chọn A
Dịch nghĩa: Chiếc bánh có mùi thơm dễ chịu lan tỏa khắp gian bếp.
Question 3.Choose the word which is CLOSEST in meaning to the underlined word.
He spoke in a whisper, so no one else could hear him.
A. silence
B. scream
C. murmur
D. speech
Đáp án đúng: C
whisper (n): thì thầm, nói nhỏ
A. silence (n): sự im lặng
B. scream (n): tiếng hét
C. murmur (n): thì thầm, thì thào
D. speech (n): bài phát biểu
whisper (n): thì thầm, nói nhỏ = murmur (n): thì thầm, thì thào
Chọn C
Dịch nghĩa: Anh ấy nói thì thầm nên không ai khác có thể nghe thấy.
Question 4.Choose the word which is OPPOSITE in meaning to the underlined word.
The child’s skin felt rough after playing outside.
A. hard
B. smooth
C. tough
D. uneven
Đáp án đúng: B
rough (adj): ráp, sần sùi
A. hard (adj): cứng
B. smooth (adj): mịn, nhẵn
C. tough (adj): dai, bền
D. uneven (adj): gồ ghề
rough (adj): ráp, sần sùi>< smooth (adj): mịn, nhẵn
ChọnB
Dịch nghĩa: Da của đứa trẻ cảm thấy nhẵn mịn sau khi chơi bên ngoài.
Question 5.Choose the word which is OPPOSITE in meaning to the underlined word.
I see the view from the mountain top was truly magnificent.
A. ordinary
B. beautiful
C. stunning
D. grand
Đáp án đúng: A
magnificent (adj): tráng lệ, tuyệt đẹp
A. ordinary (adj): bình thường
B. beautiful (adj): xinh đẹp
C. stunning (adj): lộng lẫy
D. grand (adj): hùng vĩ
magnificent (adj): tráng lệ, tuyệt đẹp >< ordinary (adj): bình thường
Chọn A
Dịch nghĩa: Tôi thấy quang cảnh từ đỉnh núi thật sự tuyệt đẹp.
Question 6.Choose the word which is OPPOSITE in meaning to the underlined word.
The soup tastes very bland, so it needs more seasoning.
A. plain
B. tasteless
C. delicious
D. flavorless
Đáp án đúng: C
bland (adj): nhạt nhẽo, thiếu gia vị
A. plain (adj): đơn giản, nhạt
B. tasteless (adj): vô vị
C. delicious (adj): ngon
D. flavorless (adj): không có mùi vị
bland (adj): nhạt nhẽo, thiếu gia vị >< delicious (adj): ngon
Chọn C
Dịch nghĩa: Món súp có vị rất nhạt, vì vậy nó cần thêm gia vị.
Question 7.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
She _______ perfume samples all afternoon, but she still can’t decide which one to buy.
A. tries
B. tried
C. has tried
D. is trying
Đáp án đúng: C
All afternoon nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại, do vậy ta dùng hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S +has/have + PII
Chọn C.
=> She has tried perfume samples all afternoon, but she still can’t decide which one to buy.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã thử các mẫu nước hoa suốt cả buổi chiều, nhưng vẫn không thể quyết định mua cái nào.
Question 8.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
The perfume has a sweet and fresh _______ that reminds me of spring.
A. flavor
B. fragrance
C. taste
D. noise
Đáp án đúng: B
A. flavor (n): hương vị (dùng cho đồ ăn, thức uống)
B. fragrance (n): mùi hương dễ chịu (thường dùng cho nước hoa)
C. taste (n): vị giác, mùi vị
D. noise (n): tiếng ồn
Chọn B.
=> The perfume has a sweet and fresh fragrance that reminds me of spring.
Dịch nghĩa: Nước hoa có hương thơm ngọt ngào và tươi mát, gợi tôi nhớ đến mùa xuân.
Question 9.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
I _______ never _______ such a strong smell of garlic before.
A. had / notice
B. has / noticed
C. have / noticing
D. have / noticed
Đáp án đúng: D
Câu này có before để diễn tả một trải nghiệm. Do đó, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + PII
Chọn D.
=> I have never noticed such a strong smell of garlic before.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ nhận thấy mùi tỏi nồng như vậy trước đây.
Question 10.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
The cake had such a rich and creamy _______ that everyone asked for more.
A. smell
B. taste
C. sound
D. sight
Đáp án đúng: B
A. smell (n): mùi
B. taste (n): vị giác, mùi vị (thích hợp với bánh)
C. sound (n): âm thanh
D. sight (n): cảnh tượng
Chọn B.
=> The cake had such a rich and creamy taste that everyone asked for more.
Dịch nghĩa: Cái bánh có vị béo ngậy và đậm đà đến nỗi ai cũng xin thêm.
Question 11.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
‘We _______ lived near the sea _______ five years.
A. have / since
B. has / for
C. have / for
D. had / since
Đáp án đúng: C
Câu này diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại. Do vậy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + PII
Ta có:
- for + một khoảng thời gian
- since + mốc thời gian
- five years là một khoảng thời gian nên ta chọn for
Chọn C.
=> We have lived near the sea for five years.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã sống gần biển được 5 năm.
Question 12.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
I haven’t felt the warmth of the sun _______.
A. yet
B. just
C. already
D. ever
Đáp án đúng: A
A. yet: chưa (thường dùng trong câu phủ định)
B. just: vừa mới
C. already: đã rồi
D. ever: từng
Chọn A.
=> I haven’t felt the warmth of the sun yet.
Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa cảm nhận được hơi ấm của mặt trời.
Question 13.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
The chocolate mousse was so _______ that it melted in my mouth.
A. bitter
B. creamy
C. crunchy
D. salty
Đáp án đúng: B
A. bitter (adj): béo ngậy, mềm mịn
B. creamy (adj): đắng
C. crunchy (adj): giòn
D. salty (adj) mặn
Chọn B.
=> The chocolate mousse was so creamy that it melted in my mouth.
Dịch nghĩa: Món mousse sô-cô-la thật béo mịn, tan ngay trong miệng tôi.
Question 14.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
The blanket is soft and _______, perfect for a cold winter night.
A. rough
B. cozy
C. noisy
D. bland
Đáp án đúng: B
A. rough (adj): ấm áp, thoải mái
B. cozy (adj): thô ráp
C. noisy (adj): ồn ào
D. bland (adj): nhạt nhẽo
Chọn B.
=> The blanket is soft and cozy, perfect for a cold winter night.
Dịch nghĩa: Cái chăn mềm mại và ấm áp, rất hợp cho một đêm đông lạnh.
Question 15.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
The air in the forest was fresh and _______, filled with the scent of pine trees.
A. fragrant
B. bland
C. noisy
D. sour
Đáp án đúng: A
A. fragrant (adj): thơm ngát, dễ chịu.
B. bland (adj): nhạt nhẽo
C. noisy (adj): ồn ào
D. sour (adj): chua
Chọn A.
=> The air in the forest was fresh and fragrant, filled with the scent of pine trees.
Dịch nghĩa: Không khí trong rừng trong lành và thơm ngát, tràn ngập hương thông.
Question 16.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
He _______not felt the rough texture of that fabric _______.
A. has / already
B. have / just
C. has / yet
D. have / ever
Đáp án đúng: C
Câu này diễn tả 1 trải nghiệm nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/have + PII
Yet: chưa (thường dùng trong câu phủ định)
Just: vừa mới
Already: đã rồi
Chọn C.
=> He has not felt the rough texture of that fabric yet.
Dịch nghĩa: Anh ấy vẫn chưa cảm nhận được bề mặt thô ráp của loại vải đó.
Question 17.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
I have felt a strange tingling sensation in my fingers _______two hours.
A. since
B. for
C. from
D. during
Đáp án đúng: B
For + khoảng thời gian (two hours).
Since + mốc thời gian cụ thể.
From: từ
During: trong suốt
Chọn C.
=> I have felt a strange tingling sensation in my fingers for two hours.
Dịch nghĩa: Tôi đã cảm thấy cảm giác tê lạ ở các ngón tay suốt 2 tiếng đồng hồ.
Question 18.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
She _______just _______the aroma of fresh coffee coming from the kitchen.
A. have/smell
B. has/smelled
C. have been/smelling
D. had/smells
Đáp án đúng: B
Câu này diễn tả một việc vừa xảy ra nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + PII
Chủ ngữ là số ít nên dùng has.
Chọn B.
=> She has just smelled the aroma of fresh coffee coming from the kitchen.
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa ngửi thấy hương cà phê mới pha từ bếp bay ra.
Question 19.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
They _______the rough texture of that fabric since last week’s exhibition.
A. has touch
B. have touched
C. has touching
D. have touches
Đáp án đúng: B
Câu này diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ và còn liên quan tới hiện tại, nên chia thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + PII
Chọn B.
=> They have touched the rough texture of that fabric since last week’s exhibition.
Dịch nghĩa: Họ đã chạm vào bề mặt thô ráp của loại vải đó từ buổi triển lãm tuần trước.
Question 20.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.
My grandfather has suffered from hearing problems _______he was a teenager.
A. for
B. since
C. during
D. while
Đáp án đúng: B
Since + mốc thời gian/ S + V2/ed
For + khoảng thời gian
During: trong suốt
While: trong khi
Chọn B.
=> My grandfather has suffered from hearing problems since he was a teenager.
Dịch nghĩa: Ông tôi đã bị vấn đề về thính giác từ khi còn là thiếu niên.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2 Reading and Writing
Question 1-5. Choose if the statements given are True (T), False (F) or Not mentioned (NM). Choose A, B, or C to indicate the correct answer.
The Effects of Stress
There is a famous expression in English: "Stop the world, I want to get off!" This expression refers to a feeling of panic, or stress, that makes a person want to stop whatever they are doing, try to relax, and become calm again. 'Stress' means pressure or tension. It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.
There are numerous physical effects of stress. Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food. These are only a few examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.
Emotions are also easily affected by stress. People suffering from stress often feel anxious. They may have panic attacks. They may feel tired all the time. When people are under stress, they often overreact to little problems. For example, a normally gentle parent under a lot of stress at work may yell at a child for dropping a glass of juice. Stress can make people angry, moody, or nervous. Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses. Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress. Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress. Eating disorders, such as anorexia, are sometimes caused by stress and are often made worse by stress.
If stress is allowed to continue, then one's mental health is put at risk. It is obvious that stress is a serious problem. It attacks the body. It affects the emotions. Untreated, it may eventually result in mental illness. Stress has a great influence on the health and well-being of our bodies, our feelings, and our minds. So, reduce stress: stop the world and rest for a while.
Question 1. Tension does not have anything to do with stress.
A. T
B. F
C. NM
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Sự căng thẳng không liên quan gì đến stress.
Thông tin: ‘Stress’ means pressure or tension.
Dịch nghĩa: “Stress” có nghĩa là áp lực hay sự căng thẳng.
=> Sai, chọn B.
Question 2. Anecdotal, emotional and mental problems are caused by stress.
A. T
B. F
C. NM
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các vấn đề về cảm xúc, tinh thần và giai thoại đều do căng thẳng gây ra.
Thông tin: It is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results in physical, emotional, and mental health problems.
Dịch nghĩa: Đây là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều stress dẫn đến các vấn đề về thể chất, cảm xúc và tinh thần.
=> Đúng, chọn A.
Question 3. According to the article the arms do not get physically affected by stress.
A. T
B. F
C. NM
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài viết, cánh tay không bị ảnh hưởng về mặt vật lý bởi căng thẳng.
Thông tin: Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the respiratory system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, resulting in a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomach aches and problems digesting food.
Dịch nghĩa: Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề về tiêu hóa thức ăn.
Dựa vào thông tin này ta thấy không có chỗ nào đề cập tới cánh tay.
Chọn C.
Question 4. When the heart increases its heartbeats, it can cause high blood pressure
A. T
B. F
C. NM
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Khi tim đập nhanh hơn, nó có thể gây ra huyết áp cao
Thông tin: It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure.
Dịch nghĩa: Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao.
=> Đúng, chọn A.
Question 5. Many people resort to drinking alcohol because it is used to relief stress.
A. T
B. F
C. NM
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Nhiều người tìm đến rượu vì nó giúp giải tỏa căng thẳng.
Thông tin: Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress.
Dịch nghĩa: Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng giảm căng thẳng.
=> Đúng, chọn A.
Dịch bài đọc:
Tác động của căng thẳng
Có một câu nói nổi tiếng trong tiếng Anh: “Stop the world, I want to get off!” (Hãy dừng thế giới lại, tôi muốn bước xuống!). Câu nói này đề cập đến cảm giác hoảng loạn, hay căng thẳng, khiến một người muốn dừng mọi việc họ đang làm, cố gắng thư giãn và lấy lại bình tĩnh. “Stress” (căng thẳng) có nghĩa là áp lực hoặc tình trạng căng thẳng. Nó là một trong những nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vấn đề sức khỏe trong cuộc sống hiện đại. Quá nhiều căng thẳng dẫn đến các vấn đề về sức khỏe thể chất, cảm xúc và tinh thần.
Có rất nhiều tác động thể chất của căng thẳng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến tim. Nó có thể làm tăng nhịp tim, khiến tim bỏ nhịp và có thể gây huyết áp cao. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn. Nó có thể khiến một người thở quá nhanh, dẫn đến mất đi khí carbon dioxide quan trọng. Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến dạ dày. Nó có thể gây đau dạ dày và các vấn đề trong việc tiêu hóa thức ăn. Đây chỉ là một vài ví dụ về phạm vi rộng lớn của các căn bệnh và triệu chứng do căng thẳng gây ra.
Cảm xúc cũng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng. Những người chịu căng thẳng thường cảm thấy lo lắng. Họ có thể lên cơn hoảng loạn. Họ có thể cảm thấy mệt mỏi suốt cả ngày. Khi ở trong trạng thái căng thẳng, con người thường phản ứng thái quá với những vấn đề nhỏ. Ví dụ, một bậc phụ huynh vốn dĩ hiền lành nhưng chịu nhiều áp lực ở công việc có thể sẽ la hét khi con làm rơi một cốc nước trái cây. Căng thẳng có thể khiến con người trở nên tức giận, thất thường hoặc lo âu. Căng thẳng kéo dài có thể dẫn đến nhiều chứng bệnh tâm thần nghiêm trọng. Trầm cảm – một trạng thái cực kỳ buồn bã và tuyệt vọng – có thể là kết quả của sự căng thẳng liên tục và ngày càng tăng. Nghiện rượu và các chứng nghiện khác thường phát triển do việc lạm dụng rượu hoặc ma túy để cố gắng làm dịu căng thẳng. Các rối loạn ăn uống, như chứng biếng ăn, đôi khi do căng thẳng gây ra và thường trở nên tồi tệ hơn bởi căng thẳng.
Nếu căng thẳng kéo dài, sức khỏe tinh thần của một người sẽ bị đe dọa. Rõ ràng, căng thẳng là một vấn đề nghiêm trọng. Nó tấn công cơ thể. Nó ảnh hưởng đến cảm xúc. Nếu không được điều trị, nó cuối cùng có thể dẫn đến bệnh tâm thần. Căng thẳng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sự an lành của cơ thể, cảm xúc và tinh thần chúng ta. Vì vậy, hãy giảm bớt căng thẳng: dừng lại và nghỉ ngơi một chút.
Question 6-10. Read the passage and choose the best answer (A, B, C, or D) to fill in each blank.
People experience a wide range of emotions every day. Some emotions are positive, while others may be more difficult to deal with. For example, many people (6) _____ moments of joy after achieving something important. On the other hand, fear and anxiety can appear when facing an uncertain future.
In recent years, psychologists (7) _____ more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.
Sometimes, people may feel (8) _____ before an important exam or presentation. They may also feel (9) _____ when they have lost something or someone valuable. At other times, they can (10) _____ a sense of relief after solving a big problem.
Question 6. For example, many people (6) _____ moments of joy after achieving something important.
A. have experienced
B. experience
C. will experience
D. are experiencing
Đáp án đúng: B
Câu này nói về một sự thật nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s/es)
Chọn B.
=> For example, many people experience moments of joy after achieving something important.
Dịch nghĩa: Ví dụ, nhiều người trải qua những khoảnh khắc vui sướng sau khi đạt được điều gì đó quan trọng.
Question 7. On the other hand, fear and anxiety can appear when facing an uncertain future.
In recent years, psychologists (7) _____ more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.
A. pay
B. paid
C. have paid
D. are paying
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu in recent years: trong những năm gần đây. Mốc thời gian này nói về sự việc đã xảy ra và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + V3/ed
Chọn C.
=> In recent years, psychologists have paid more attention to the importance of expressing feelings instead of hiding them.
Dịch nghĩa: Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học đã chú ý nhiều hơn đến tầm quan trọng của việc bày tỏ cảm xúc thay vì che giấu chúng.
Question 8. Sometimes, people may feel (8) _____ before an important exam or presentation.
A. nervous
B. delighted
C. lonely
D. proud
Đáp án đúng: A
A. nervous (adj): lo lắng
B. delighted (adj): vui mừng
C. lonely (adj): cô đơn
D. proud (adj): tự hào
Chọn A.
=> Sometimes, people may feel nervous before an important exam or presentation.
Dịch nghĩa: Đôi khi, mọi người có thể cảm thấy lo lắng trước một kỳ thi hoặc bài thuyết trình quan trọng.
Question 9. They may also feel (9) _____ when they have lost something or someone valuable.
A. excited
B. proud
C. sad
D. surprised
Đáp án đúng: C
A. excited (adj): phấn khích
B. proud (adj): tự hào
C. sad (adj): buồn
D. surprised (adj): ngạc nhiên
Chọn C.
=> They may also feel sad when they have lost something or someone valuable.
Dịch nghĩa: Họ cũng có thể cảm thấy buồn khi mất đi một thứ gì đó hoặc một người thân yêu.
Question 10.At other times, they can (10) _____ a sense of relief after solving a big problem.
A. do
B. take
C. make
D. feel
Đáp án đúng: D
Ta có cụm: feel a sense of relief: cảm thấy nhẹ nhõm
Chọn D.
=> At other times, they can feel a sense of relief after solving a big problem.
Dịch nghĩa: Vào những lúc khác, họ có thể cảm thấy nhẹ nhõm sau khi giải quyết một vấn đề lớn.
Dịch bài đọc:
Mọi người trải qua nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau mỗi ngày. Một số cảm xúc mang tính tích cực, trong khi những cảm xúc khác có thể khó đối mặt hơn. Ví dụ, nhiều người trải qua những khoảnh khắc vui sướng sau khi đạt được điều gì đó quan trọng. Ngược lại, nỗi sợ hãi và lo âu có thể xuất hiện khi phải đối mặt với một tương lai bất định.
Trong những năm gần đây, các nhà tâm lý học đã chú ý nhiều hơn đến tầm quan trọng của việc bày tỏ cảm xúc thay vì che giấu chúng.
Đôi khi, mọi người có thể cảm thấy lo lắng trước một kỳ thi hoặc bài thuyết trình quan trọng. Họ cũng có thể cảm thấy buồn khi mất đi một thứ gì đó hoặc một người thân yêu. Vào những lúc khác, họ có thể cảm thấy nhẹ nhõm sau khi giải quyết một vấn đề lớn.
Question 11.Choose the best answer (A, B, C, or D) that correctly rewrites the given sentence.
When did you start learning to play the guitar?
A.How long did you learn to play the guitar?
B.How long that you can play the guitar?
C.How long have you learned to play the guitar?
D. How long ago since you have learned to play the guitar?
Đáp án đúng: C
When did you start learning to play the guitar? (bạn bắt đầu học chơi guitar từ khi nào?)
When did you start …? = How long have you …?: Bạn đã… trong bao lâu
Chọn C. How long have you learned to play the guitar?
Dịch nghĩa: Bạn đã học guitar trong bao lâu rồi?
Các đáp án khác:
- A dùng thì quá khứ đơn không phù hợp về nghĩa
- B, D sai cấu trúc câu hỏi
Question 12.Choose the best answer (A, B, C, or D) that correctly rewrites the given sentence.
Tom started working at the company two years ago.
A. Tom has started work at the company two years ago.
B.Tom has been working at the company since two years ago.
C.Tom has been working in the company for two years ago.
D.Tom has worked at the company for two years.
Đáp án đúng: D
Tom started working at the company two years ago. (Tom bắt đầu làm việc ở công ty cách đây hai năm.)
S + started/began + V-ing/to V + time ago = S + have/has + V3/ed + for + time: Ai đó đã làm gì trong thời gian bao lâu
Chọn D. Tom has worked at the company for two years
Dịch nghĩa: Tom đã làm việc ở công ty được hai năm.
Các đáp án khác:
- A. Sai cấu trúc started/began + V-ing/to V
- B. since two years ago sai ngữ pháp
- C. for two years ago sai ngữ pháp
Question 13.Choose the best answer (A, B, C, or D) that correctly rewrites the given sentence.
The last time they saw each other was when they graduated from college.
A.The last time they saw each other was since they graduated from college.
B. They haven't seen each other since they graduated from college.
C. They haven’t seen each other for the tỉme they graduated.
D. By the time they graduated from college, they have last seen each other.
Đáp án đúng: B
The last time they saw each other was when they graduated from college. (Lần cuối họ gặp nhau là khi tốt nghiệp đại học.)
The last time + S + V (past) was when … = S + haven’t/hasn’t + V3/ed + since …: Ai đó đã không làm gì kể từ khi
Chọn B. They haven't seen each other since they graduated from college.
Dịch nghĩa: Họ đã không gặp lại nhau kể từ khi tốt nghiệp đại học.
Các đáp án khác:
- A. was since sai ngữ pháp
- C. for the tỉme they graduated sai ngữ pháp
- D. Sai cả về ngữ pháp và về nghĩa
Question 14.Choose the best answer (A, B, C, or D) that correctly rewrites the given sentence.
We haven't had a family gathering in over a year.
A. It's been since a year since we had a family gathering.
B.It's been over a yearsince we had a family gathering.
C.It's been for a year since we had a family gathering.
D. It was one year since we have had a family gathering.
Đáp án đúng: B
We haven't had a family gathering in over a year. (Chúng tôi đã không có một buổi họp mặt gia đình trong hơn một năm.)
Cấu trúc: S + haven’t/hasn’t + V3/ed + in/for + time = It’s been + time + since + S + V (past): Đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì
Chọn B. It's been over a yearsince we had a family gathering.
Dịch nghĩa: Đã hơn một năm kể từ lần cuối chúng tôi có buổi họp mặt gia đình.
Các đáp án khác:
- A. been since sai ngữ pháp
- C. been for sai ngữ pháp
- D. Sau since là thì quá khứ đơn, câu này sau since là hiện tại hoàn thành, sai
Question 15.Choose the best answer (A, B, C, or D) that correctly rewrites the given sentence.
This is the first time I have seen a crocodile.
A. I did not have a chance to see crocodile before.
B. I have not seen any crocodile for anytime.
C. I have not seen a crocodile before.
D. The time I have seen crocodile was never.
Đáp án đúng: C
This is the first time I have seen a crocodile. (Đây là lần đầu tiên tôi thấy con cá sấu.)
Cấu trúc: This is the first time + S + have/has + V3/ed = S + have/has not + V3/ed + before: Ai đó chưa từng làm gì trước đây
Chọn C. I have not seen a crocodile before.
Dịch nghĩa: Tôi chưa từng thấy cá sấu trước đây.
Các đáp án khác:
- A. thiếu mạo từ “a” trước crocodile
- B. anytime dùng sai
- D. ngữ pháp và diễn đạt sai
Question 16.Find the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
I have lived in this city since five years, and I really enjoyed the friendly atmosphere.
A.have
B.lived
C.since
D.enjoyed
Đáp án đúng: C
Since (từ khi) + một mốc thời gian.
For (trong vòng) + khoảng thời gian.
Ở đây có five years là khoảng thời gian, nên phải dùng for, không dùng since.
Chọn C.
Câu đúng: I have lived in this city for five years, and I really enjoyed the friendly atmosphere.
Dịch nghĩa: Tôi đã sống ở thành phố này được 5 năm, và tôi thật sự thích bầu không khí thân thiện ở đây.
Question 17.Find the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
I was so nervous before the presentation that my hands were trembling , but my teacher said I looked confident and relaxedly.
A. was
B. nervous
C. trembling
D. relaxedly
Đáp án đúng: D
Look là một linking verb nên sau look ta phải dùng tính từ
Ở đây relaxedly là trạng từ, nên ta phải chuyển thành relaxed.
Chọn D.
Câu đúng: I was so nervous before the presentation that my hands were trembling , but my teacher said I looked confident and relaxed.
Dịch nghĩa: Tôi đã rất lo lắng trước buổi thuyết trình đến mức tay run lên, nhưng giáo viên của tôi nói rằng tôi trông tự tin và thoải mái.
Question 18.Find the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
They have know each other since 2010, and their friendship has always been very close and strong.
A. have
B. known
C. since
D. been
Đáp án đúng: B
Sau have/has trong thì hiện tại hoàn thành động từ phải ở dạng V3.
Ở đây V3 của know là known
Chọn B.
Câu đúng: They have known each other since 2010, and their friendship has always been very close and strong.
Dịch nghĩa: Họ đã quen biết nhau từ năm 2010, và tình bạn của họ luôn rất thân thiết và bền chặt.
Question 19.Find the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
She hasn’t seen her grandparents for last summer, which makes her feel very lonely and sad.
A. hasn’t
B. seen
C. for
D. makes
Đáp án đúng: C
For dùng với khoảng thời gian
Since dùng với mốc thời gian
Ở đây có last summer là mốc thời gian, nên phải dùng since.
Chọn C.
Câu đúng: She hasn’t seen her grandparents since last summer, which makes her feel very lonely and sad.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã không gặp ông bà mình từ mùa hè năm ngoái, điều đó khiến cô ấy cảm thấy rất cô đơn và buồn bã.
Question 20.Find the underlined part (A, B, C, or D) that needs correction.
He felt extremely sad and happy when hearing the bad news about his failed exam, which surprised everyone.
A. sad
B. happy
C. failed
D. surprised
Đáp án đúng: B
Bad news about his failed exam: tin xấu về kỳ thi trượt, chỉ mang ý nghĩa buồn, thất vọng.
Do vậy, dùng happy: vui ở đây là mâu thuẫn.
Ta có thể sửa thành disappointed
Chọn B.
Câu đúng: He felt extremely sad and disappointed when hearing the bad news about his failed exam, which surprised everyone.
Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy cực kỳ buồn khi nghe tin xấu về kỳ thi trượt, điều này khiến mọi người ngạc nhiên.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều