Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 7 (có đáp án): Big ideas
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas sách Friends plus 8 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 7 (có đáp án): Big ideas
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7 Phonetics
Question 1. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. protest
B. chose
C. computer
D. propose
Đáp án đúng: C
A. protest /ˈprəʊtest/
B. chose /tʃəʊz/
C. computer /kəmˈpjuːtər/
D. propose /prəˈpəʊz/
Đáp án C. computer có phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Question 2. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. land
B. game
C. change
D. fate
Đáp án đúng: A
A. land /lænd/
B. game /ɡeɪm/
C. change /tʃeɪndʒ/
D. fate /feɪt/
Đáp án A. land có phần gạch chân phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
Question 3. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. sign
B. litter
C. silo
D. remind
Đáp án đúng: B
A. sign /saɪn/
B. litter /ˈlɪtə(r)/
C. silo /ˈsaɪləʊ/
D. remind /rɪˈmaɪnd/
Đáp án B. litter có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Question 4. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. allow
B. narrow
C. owner
D. lower
Đáp án đúng: A
A. allow /əˈlaʊ/
B. narrow /ˈnærəʊ/
C. owner /ˈəʊnə(r)/
D. lower /ˈləʊə(r)/
Đáp án A. allow có phần gạch chân phát âm là /aʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
Question 5. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. campaign
B. explain
C. maintain
D. again
Đáp án đúng: D
A. campaign /kæmˈpeɪn/
B. explain /ɪkˈspleɪn/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. again /əˈɡen/
Đáp án D. again có phần gạch chân phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
Question 6. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. idea
B. children
C. fight
D. time
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: B
A. idea /aɪˈdɪə/
B. children/ˈtʃɪldrən/
C. fight /faɪt/
D. time /taɪm/
Đáp án B. children có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Question 7. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. crowd
B. crown
C. window
D. town
Đáp án đúng: C
A. crowd /kraʊd/
B. crown /kraʊn/
C. window /ˈwɪndəʊ/
D. town /taʊn/
Đáp án C. window có phần gạch chân phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.
Question 8. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. decide
B. ride
C. realize
D. unique
Đáp án đúng: D
A. decide /dɪˈsaɪd/
B. ride /raɪd/
C. realize /ˈrɪəlaɪz/
D. unique /juˈniːk/
Đáp án D. unique có phần gạch chân phát âm là /i:/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Question 9. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. petition
B. access
C. else
D. benefit
Đáp án đúng: A
A. petition /pəˈtɪʃn/
B. access /ˈækses/
C. else /els/
D. benefit /ˈbenɪfɪt/
Đáp án A. petition có phần gạch chân phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Question 10. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has the underlined part pronounced differently from that of the others
A. upon
B. distribute
C. support
D. supply
Đáp án đúng: B
A. upon /əˈpɒn/
B. distribute /ˈdɪstrɪbjuːt/
C. support /səˈpɔːt/
D. supply /səˈplaɪ/
Đáp án B. distribute có phần gạch chân phát âm là /juː/, các đáp án còn lại phát âm là /ə/.
Question 11. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. signature
B. volunteer
C. animal
D. benefit
Đáp án đúng: B
A. signature /ˈsɪɡnətʃə/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/
C. animal /ˈænɪml/
D. benefit /ˈbenɪfɪt/
Đáp án B. volunteer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 12. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. donate
B. campaign
C. protest
D. behave
Đáp án đúng: C
A. donate /dəʊˈneɪt/
B. campaign /kæmˈpeɪn/
C. protest /ˈprəʊtest/
D. behave /bɪˈheɪv/
Đáp án C. protest có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 13. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. donate
B. propose
C. boycott
D. amaze
Đáp án đúng: C
A. donate /dəʊˈneɪt/
B. propose /prəˈpəʊz/
C. boycott /ˈbɔɪkɒt/
D. amaze /əˈmeɪz/
Đáp án C. boycott có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 14. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. preparation
B. volunteer
C. signature
D. information
Đáp án đúng: C
A. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə/
C. signature /ˈsɪɡnətʃə/
D. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
Đáp án C. signature có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Question 15. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. activity
B. incredible
C. entrepreneur
D. spontaneous
Đáp án đúng: C
A. activity /ækˈtɪvəti/
B. incredible /ɪnˈkredəbl/
C. entrepreneur /ˌɒntrəprəˈnɜː/
D. spontaneous /spɒnˈteɪniəs/
Đáp án C. entrepreneur có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. inventor
B. recycle
C. creative
D. project
Đáp án đúng: D
A. inventor /ɪnˈventə/
B. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
C. creative /kriˈeɪtɪv/
D. project /ˈprɒdʒekt/
Đáp án D. project có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 17. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. pollution
B. develop
C. energy
D. solution
Đáp án đúng: C
A. pollution /pəˈluːʃn/
B. develop /dɪˈveləp/
C. energy /ˈenədʒi/
D. solution /səˈluːʃn/
Đáp án C. energy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. encourage
B. creative
C. scientist
D. invention
Đáp án đúng: C
A. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
B. creative /kriˈeɪtɪv/
C. scientist /ˈsaɪəntɪst/
D. invention /ɪnˈvenʃn/
Đáp án C. scientist có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 19. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. education
B. technology
C. community
D. environment
Đáp án đúng: A
A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
B. technology /tekˈnɒlədʒi/
C. community /kəˈmjuːnəti/
D. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Đáp án A. education có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 20. Choose A, B, C, or D to indicate the word that has a different stress pattern from that of the others
A. project
B. planet
C. problem
D. create
Đáp án đúng: D
A. project /ˈprɒdʒekt/
B. planet /ˈplænɪt/
C. problem /ˈprɒbləm/
D. create /kriˈeɪt/
Đáp án D. create có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Many people have gathered _____ to force the company to stop releasing waste into the river.
A. signatures
B. accounts
C. names
D. nicknames
Đáp án đúng: A
A. signatures (n): chữ ký
B. accounts (n): tài khoản
C. names (n): tên
D. nicknames (n): biệt danh
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
→ Many people have gathered signatures to force the company to stop releasing waste into the river.
Dịch nghĩa: Nhiều người đã thu thập chữ ký để buộc công ty ngừng xả rác thải ra sông.
Question 2. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
They have urged people to _____ products which do harm to the wildlife.
A. assist
B. help
C. support
D. boycott
Đáp án đúng: D
A. assist (v): hỗ trợ
B. help (v): giúp đỡ
C. support (v): ủng hộ
D. boycott (v): tẩy chay
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.
→ They have urged people to boycott products which do harm to the wildlife.
Dịch nghĩa: Họ đã kêu gọi mọi người tẩy chay các sản phẩm gây hại cho động vật hoang dã.
Question 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
He said, “I’m very busy today.”
He said that _____.
A. he was very busy that day
B. he is very busy today
C. he had been very busy that day
D. I’m very busy today
Đáp án đúng: A
A. he was very busy that day: anh ấy rất bận hôm đó
Dựa vào quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: I → he, am → was, today → that day.
→ He said that he was very busy that day.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng hôm đó anh ấy rất bận.
Question 4. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
How do your organization help the community? – “_____”
A. Our friends really enjoy these activities.
B. We give food and clothes to the poor every week.
C. I think helping others is our responsibility.
D. People trust our work for the community.
Đáp án đúng: B
Tổ chức của bạn giúp ích cho cộng đồng như thế nào? – “_____”
A. Bạn bè chúng tôi rất thích những hoạt động này.
B. Chúng tôi tặng thức ăn và quần áo cho người nghèo mỗi tuần.
C. Tôi nghĩ giúp đỡ người khác là trách nhiệm của chúng tôi.
D. Mọi người tin tưởng vào công việc của chúng tôi vì cộng đồng.
Chọn B.
→ How do your organization help the community?
We give food and clothes to the poor every week.
Dịch nghĩa: Tổ chức của bạn giúp ích cho cộng đồng như thế nào?
Chúng tôi tặng thực phẩm và quần áo cho người nghèo mỗi tuần.
Question 5. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
This campaign _____ to protect the environment.
A. want
B. avoids
C. aims
D. misses
Đáp án đúng: C
A. want (v): muốn
B. avoids (v): tránh
C. aims (v): nhằm mục đích
D. misses (v): bỏ lỡ
Ta có: aim to V: nhằm làm gì đó
Chọn C.
→ This campaign aims to protect the environment.
Dịch nghĩa: Chiến dịch này nhằm bảo vệ môi trường.
Question 6. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID-19 _____.
A. shelter
B. lockdown
C. stay
D. ending
Đáp án đúng: B
A. shelter (n): nơi trú ẩn
B. lockdown (n): phong tỏa
C. stay (n): sự ở lại
D. ending (n): sự kết thúc
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án B.
→ Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID-19 lockdown.
Dịch nghĩa: Ai đó đã phát minh ra một máy phát gạo miễn phí cho người nghèo trong thời gian phong tỏa COVID-19.
Question 7. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
We joined a charity to _____ the poor people in our neighborhood last week.
A. support
B. miss
C. ignore
D. neglect
Đáp án đúng: A
A. support (v): hỗ trợ
B. miss (v): bỏ lỡ
C. ignore (v): phớt lờ
D. neglect (v): thờ ơ
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.
→ We joined a charity to support the poor people in our neighborhood last week.
Dịch nghĩa: Chúng tôi tham gia một tổ chức từ thiện để giúp đỡ người nghèo trong khu phố tuần trước.
Question 8. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Personally, I think mobile phones should be banned in classroom. – “_____”
A. That's exactly how I feel.
B. I don’t think mobile phones are expensive.
C. Maybe another time.
D. What is it about?
Đáp án đúng: A
Cá nhân tôi nghĩ điện thoại di động nên bị cấm trong lớp học. – “_____”
A. Đó chính xác là cảm nhận của tôi.
B. Tôi không nghĩ điện thoại di động đắt tiền.
C. Có lẽ để lần khác.
D. Nội dung bài học là gì?
Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.
→ Personally, I think mobile phones should be banned in classroom.
That's exactly how I feel.
Dịch nghĩa: Cá nhân tôi nghĩ điện thoại di động nên bị cấm trong lớp học.
Tôi hoàn toàn cảm thấy giống bạn vậy.
Question 9. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Despite ________ from the locals, the construction will proceed.
A. requirements
B. usages
C. protests
D. needs
Đáp án đúng: C
A. requirements (n): sự yêu cầu
B. usages (n): cách sử dụng
C. protests (n): sự phản đối
D. needs (n): nhu cầu
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
→ Despite protests from the locals, the construction will proceed.
Dịch nghĩa: Mặc dù người dân địa phương phản đối, công trình vẫn sẽ tiếp tục.
Question 10. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question. “You’ll have to make up your mind soon.”, she said to me.
She told me I _____ make up my mind soon.
A. would have to
B. had to
C. could have to
D. will have had to
Đáp án đúng: A
Trong câu tường thuật, will have to → would have to
Chọn A.
→ She told me I would have to make up my mind soon.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng tôi sẽ phải sớm đưa ra quyết định.
Question 11. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
The _____ has caused a lot of disruption around the world.
A. proposal
B. campaign
C. support
D. pandemic
Đáp án đúng: D
A. proposal (n): đề xuất
B. campaign (n): chiến dịch
C. support (n): sự hỗ trợ
D. pandemic (n): đại dịch
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.
→ The pandemic has caused a lot of disruption around the world.
Dịch nghĩa: Đại dịch đã gây ra rất nhiều xáo trộn trên toàn thế giới.
Question 12. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
If you _____ up early, you would have time to exercise before work.
A. woke
B. wake
C. will wake
D. would wake
Đáp án đúng: A
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V-inf.
Chọn A.
→ If you woke up early, you would have time to exercise before work.
Dịch nghĩa: Nếu bạn dậy sớm, bạn sẽ có thời gian tập thể dục trước khi làm.
Question 13. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
If I _____ a million dollars, I would travel around the world.
A. will have
B. have
C. had
D. would have
Đáp án đúng: C
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V-inf.
Chọn C.
→ If I had a million dollars, I would travel around the world.
Dịch nghĩa: Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
Question 14. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Many people _____ against the company's decision to _____ plastic bags.
A. donate, access
B. boycott, spread
C. campaign, ban
D. volunteer, aim
Đáp án đúng: C
A. donate (v): quyên góp, access (v): truy cập
B. boycott (v): tẩy chay, spread (v): lan truyền
C. campaign (v): vận động, ban (v): cấm
D. volunteer (v): tình nguyện, aim (v): nhằm
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
→ Many people campaign against the company's decision to ban plastic bags.
Dịch nghĩa: Nhiều người vận động phản đối quyết định cấm túi nhựa của công ty.
Question 15. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
The _____ of the new policy is to improve public safety.
A. benefit
B. signature
C. aim
D. support
Đáp án đúng: C
A. benefit (n): lợi ích
B. signature (n): chữ ký
C. aim (n): mục tiêu
D. support (n): sự ủng hộ
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
→ The aim of the new policy is to improve public safety.
Dịch nghĩa: Mục tiêu của chính sách mới là cải thiện an toàn công cộng.
Question 16. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
She started a _____ to raise awareness about environmental issues.
A. protest
B. spread
C. petition
D. volunteer
Đáp án đúng: C
A. protest (n): sự phản đối
B. spread (n): sự lan truyền
C. petition (n): bản kiến nghị
D. volunteer (n): tình nguyện viên
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
→ She started a petition to raise awareness about environmental issues.
Dịch nghĩa: Cô ấy khởi xướng một bản kiến nghị để nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.
Question 17. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
Mary says that she will meet me at the station _____.
A. tomorrow
B. the following day
C. the previous day
D. yesterday
Đáp án đúng: A
A. tomorrow (adv): ngày mai
B. the following day: ngày hôm sau
C. the previous day: ngày hôm trước
D. yesterday: hôm qua
Câu gián tiếp ở hiện tại (dựa vào dấu hiệu: says) nên thời gian giữ nguyên.
Chọn A.
→ Mary says that she will meet me at the station tomorrow.
Dịch nghĩa: Mary nói rằng cô ấy sẽ gặp tôi ở nhà ga vào ngày mai.
Question 18. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
If they _____ harder, they would pass the exam.
A. will study
B. studied
C. study
D. would study
Đáp án đúng: B
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would + V-inf.
Chọn B.
→ If they studied harder, they would pass the exam.
Dịch nghĩa: Nếu họ học chăm hơn, họ sẽ vượt qua kỳ thi.
Question 19. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
I would like to _____ my time to help the local community.
A. reject
B. spread
C. volunteer
D. access
Đáp án đúng: C
A. reject (v): từ chối
B. spread (v): lan tỏa
C. volunteer (v): tình nguyện
D. access (v): truy cập
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án C.
→ I would like to volunteer my time to help the local community.
Dịch nghĩa: Tôi muốn tình nguyện dành thời gian để giúp đỡ cộng đồng địa phương.
Question 20. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in the question.
In my opinion, students should wear a uniform to school. - "_____”
A. I don't think uniforms are beautiful to wear.
B. What does that have to do with anything?
C. I will tell you tomorrow.
D. I agree, uniforms would promote equality and reduce bullying.
Đáp án đúng: D
Theo tôi, học sinh nên mặc đồng phục đến trường. – “_____”
A. Tôi không nghĩ đồng phục đẹp khi mặc.
B. Điều đó có liên quan gì?
C. Tôi sẽ nói cho bạn biết vào ngày mai.
D. Tôi đồng ý, đồng phục sẽ thúc đẩy bình đẳng và giảm bắt nạt.
Dựa vào nghĩa, chọn đáp án D.
→ In my opinion, students should wear a uniform to school.
I agree, uniforms would promote equality and reduce bullying.
Dịch nghĩa: Theo tôi, học sinh nên mặc đồng phục đến trường.
- Tôi đồng ý, đồng phục sẽ thúc đẩy sự bình đẳng và giảm nạn bắt nạt.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 7 Reading and Writing
Question 1-6.Read to Duncan’s article. Choose the correct answer.
Can we change the world with kindness? Perhaps!
posted by Duncan Cooke on 14th April
What have you done today that could make the world a better place? If someone asked me this, I would honestly have to say ‘Nothing.’ Perhaps, like most of us, you would answer the same. But not Luke Cameron, from Gloucestershire, in England, who decided to improve the world around him, one kind action at a time.
In a year-long project, Luke did one generous, thoughtful thing a day – 365 good deeds in all. He made it easier by starting small on 1st January, when he wished the shop assistant who served him a ‘Happy New Year’. He moved on to buying food for homeless people and baking cakes for friends. He also supported his elderly neighbours by taking out their rubbish. To celebrate the last day of the year, he gave away £365, in £5 notes, to strangers in his local town centre.
Luke created a website, thegooddeeddiary.com, to keep a record of all the things he did. During the year, he spent over £3,000 on other people – sometimes buying gifts or meals, sometimes donating money or clothes to charity. He also gave up his time to help people and become their friend.
Luke’s kindness made him famous, and by the end of the year, his story was in The Independent newspaper. Now, he’s got a fantastic new job, advising charities about how to raise money and help other people. Luke hoped that his story might encourage people to be kinder. What do you think?
Question 1. What was Luke Cameron’s first good deed?
A.to be generous and thoughtful
B.to serve a shop assistant
C.to wish a shop assistant ‘Happy New Year’
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Việc tốt đầu tiên của Luke Cameron là gì?
A. hào phóng và chu đáo
B. phục vụ nhân viên bán hàng
C. chúc người bán hàng câu ‘Chúc mừng năm mới’
Thông tin: He made it easier by starting small on 1st January, when he wished the shop assistant who served him a ‘Happy New Year’.
Dịch nghĩa: Anh ấy làm mọi việc trở nên dễ dàng hơn bằng cách bắt đầu từ việc nhỏ vào ngày 1 tháng 1, khi anh ấy chúc người bán hàng đã phục vụ anh ấy một câu ‘Chúc mừng năm mới’.
Chọn C.
Question 2. Which deed does the article not mention?
A.helping old people
B.buying food for friends and colleagues
C.giving money to strangers
Đáp án đúng: B
Bài viết không đề cập đến hành động nào?
A. giúp đỡ người già
B. mua đồ ăn cho bạn bè và đồng nghiệp
C. đưa tiền cho người lạ
Thông tin: - He also supported his elderly neighbours by taking out their rubbish.
- To celebrate the last day of the year, he gave away £365, in £5 notes, to strangers in his local town centre.
Dịch nghĩa: - Anh ấy cũng hỗ trợ những người hàng xóm lớn tuổi của mình bằng cách vứt rác cho họ.
- Để kỷ niệm ngày cuối cùng của năm, anh ấy đã tặng 365 bảng Anh, dùng những tờ 5 bảng Anh, cho những người lạ ở trung tâm thị trấn địa phương của anh ấy.
Phương án B là không được đề cập đến
Chọn B.
Question 3. Why did Luke create a website?
A.to record everything he did
B.to get a new job
C.to become famous
Đáp án đúng: A
Tại sao Luke tạo ra một trang web?
A. để ghi lại tất cả những gì anh ấy đã làm
B. để có được một công việc mới
C. để trở nên nổi tiếng
Thông tin: Luke created a website, thegooddeeddiary.com, to keep a record of all the things he did.
Dịch nghĩa: Luke đã tạo ra một trang web tên là thegooddeeddiary.com, để ghi lại tất cả những việc anh ấy đã làm.
Chọn A.
Question 4. How did Luke help other people?
A.he only spent money on them
B.he spent money as well as time
C.he spent time, but not much money
Đáp án đúng: B
Luke đã giúp đỡ người khác như thế nào?
A. anh ấy đã chỉ chi tiền cho họ
B. anh ấy đã chi tiền cũng như thời gian
C. anh ấy đã dành thời gian, nhưng không chi nhiều tiền
Thông tin: During the year, he spent over £3,000 on other people – sometimes buying gifts or meals, sometimes donating money or clothes to charity. He also gave up his time to help people and become their friend.
Dịch nghĩa: Trong năm, anh ấy đã chi hơn 3.000 bảng Anh cho người khác - đôi khi mua quà hoặc thức ăn, đôi khi quyên góp tiền hoặc quần áo cho tổ chức từ thiện. Anh ấy cũng từ bỏ thời gian của riêng mình để giúp đỡ mọi người và trở thành bạn của họ.
Chọn B.
Question 5. What’s Luke’s job now?
A.he creates websites
B.he writes about charities in The Independent
C.he suggests ways to raise money for charity
Đáp án đúng: C
Công việc của Luke bây giờ là gì?
A. anh ấy tạo ra các trang web
B. anh ấy viết về tổ chức từ thiện trên tờ The Independent
C. anh ấy gợi ý cách quyên tiền cho tổ chức từ thiện
Thông tin: Now, he’s got a fantastic new job, advising charities about how to raise money and help other people.
Dịch nghĩa: Giờ đây, anh ấy đã có một công việc mới tuyệt vời, tư vấn cho các tổ chức từ thiện về cách quyên tiền và giúp đỡ người khác.
Chọn C.
Question 6. The article is about _____.
A.kind things different people did in a year
B.someone who did kind things for a year
C.how we can be kind to other people this year
Đáp án đúng: B
Bài viết nói về …
A. những điều tử tế mà những người khác nhau đã làm trong một năm
B. người đã làm việc tử tế trong một năm
C. làm thế nào chúng ta có thể tử tế với người khác trong năm nay
Thông tin: But not Luke Cameron, from Gloucestershire, in England, who decided to improve the world around him, one kind action at a time.
Tạm dịch: Nhưng không đúng với Luke Cameron, đến từ Gloucestershire, nước Anh, người đã quyết định cải thiện thế giới xung quanh mình bằng từng hành động tử tế.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Hôm nay bạn đã làm gì để thế giới này tốt đẹp hơn? Nếu ai đó hỏi tôi điều này, thành thật mà nói, tôi sẽ phải nói "Không làm gì cả". Có lẽ, giống như hầu hết chúng ta, bạn cũng sẽ trả lời như vậy. Nhưng Luke Cameron, đến từ Gloucestershire, Anh, người đã quyết định cải thiện thế giới xung quanh mình, từng hành động tử tế một.
Trong một dự án kéo dài một năm, Luke đã làm một việc tốt đẹp và chu đáo mỗi ngày - tổng cộng 365 việc tốt. Anh ấy đã làm cho mọi việc dễ dàng hơn bằng cách bắt đầu từ những việc nhỏ vào ngày 1 tháng 1, khi anh ấy chúc người bán hàng phục vụ mình một "Năm mới vui vẻ". Anh ấy tiếp tục mua thức ăn cho người vô gia cư và làm bánh cho bạn bè. Anh ấy cũng hỗ trợ những người hàng xóm lớn tuổi bằng cách đổ rác. Để chào mừng ngày cuối cùng của năm, anh ấy đã tặng 365 bảng Anh, bằng những tờ 5 bảng Anh, cho những người lạ ở trung tâm thị trấn địa phương của mình.
Luke đã tạo ra một trang web, thegooddeeddiary.com, để lưu giữ tất cả những việc anh ấy đã làm. Trong năm qua, anh ấy đã chi hơn 3.000 bảng Anh cho người khác – đôi khi là mua quà tặng hoặc bữa ăn, đôi khi là quyên góp tiền hoặc quần áo cho tổ chức từ thiện. Anh ấy cũng dành thời gian để giúp đỡ mọi người và trở thành bạn của họ.
Lòng tốt của Luke đã khiến anh ấy nổi tiếng, và đến cuối năm, câu chuyện của anh ấy đã được đăng trên tờ The Independent. Giờ đây, anh ấy đã có một công việc mới tuyệt vời, tư vấn cho các tổ chức từ thiện về cách gây quỹ và giúp đỡ người khác. Luke hy vọng rằng câu chuyện của mình có thể khuyến khích mọi người sống tử tế hơn. Bạn nghĩ sao?
Question 7. Look at the message. Choose the best answer (A, B, C or D).
What does this message mean?
A. Daisy wants Tara to buy some coffee this afternoon.
B. Tara will go to the supermarket tomorrow.
C. Daisy will buy coffee tomorrow when she returns home.
D. Tara should give Daisy some money to buy coffee.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Tara, chúng ta hết cà phê rồi! Chiều nay khi đi học về, bạn có thể mua ở siêu thị được không? Mai mình sẽ trả bạn nhé. Daisy
A. Daisy muốn Tara mua cà phê chiều nay.
B. Tara sẽ đi siêu thị vào ngày mai.
C. Daisy sẽ mua cà phê vào ngày mai khi cô ấy về nhà.
D. Tara nên đưa Daisy một ít tiền để mua cà phê.
Câu hỏi của Daisy trực tiếp yêu cầu Tara mua cà phê ở siêu thị khi Tara trở về từ trường vào buổi chiều nay, nên việc mua diễn ra this afternoon do Tara làm. Suy ra đáp án A đúng.
Question 8. Look at the notice. Choose the best answer (A, B, C or D).
What does this notice mean?
A. Max can take a hot shower now.
B. Max can only have hot shower tomorrow.
C. Someone helped Max fix the shower.
D. Mum needs Max to fix the shower.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Max,
Có vấn đề với vòi sen. Con không thể dùng được nếu không muốn tắm nước lạnh! Chiều nay sẽ có người đến sửa, nên ngày mai sẽ ổn thôi.
Mẹ
A. Max có thể tắm nước nóng ngay bây giờ.
B. Max chỉ có thể tắm nước nóng vào ngày mai.
C. Có người đã giúp Max sửa vòi hoa sen.
D. Mẹ cần Max sửa vòi hoa sen.
Ghi chú nói rõ hiện tại vòi tắm có vấn đề và không thể dùng nếu muốn tắm nước nóng, nghĩa là tức là bây giờ không có nước nóng.
Sau đó ghi chú viết có người sẽ đến sửa buổi chiều nay, nên vòi sẽ ổn vào ngày mai. Do đó, Max chỉ có thể tắm nóng vào ngày mai. Suy ra đáp án B đúng.
Question 9. Read the notice. Choose the best answer (A, B, C or D).
What will the music club be doing?
Music Club Notice:
Join music club! Meets Mon/Wed after school in auditorium. First meeting on Sept. 13th at 3:15 pm. Bring your instruments/voices!
A. Exploring different genres of music
B. Watching movies
C. Studying math
D. Playing sports after school
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ âm nhạc sẽ hoạt động như thế nào?
Thông báo về Câu lạc bộ Âm nhạc:
Tham gia câu lạc bộ âm nhạc! Họp vào Thứ Hai/Thứ Tư sau giờ học tại hội trường. Buổi họp đầu tiên vào ngày 13 tháng 9 lúc 3:15 chiều. Mang theo nhạc cụ/giọng hát của bạn!
A. Khám phá các thể loại âm nhạc khác nhau
B. Xem phim
C. Học toán
D. Chơi thể thao sau giờ học
Câu lạc bộ này liên quan đến chơi nhạc cụ hoặc hát. Mục đích của câu lạc bộ âm nhạc là chơi và luyện tập âm nhạc, không phải xem phim, học toán, hay chơi thể thao.
Chọn A.
Question 10. Read the notice. Choose the best answer (A, B, C or D).
When does the science club meet?
Science Club Notice:
Science club opening soon! Meets Tues/Thurs after school in room 205. First meeting on Sept. 14th at 3:30 pm.
A. Saturday morning
B. Monday and Wednesday after school
C. Sunday afternoon
D. Tuesday and Thursday after school
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Câu lạc bộ Khoa học họp khi nào?
Thông báo Câu lạc bộ Khoa học:
Câu lạc bộ Khoa học sắp khai trương! Họp vào các buổi chiều Thứ Ba/Thứ Năm sau giờ học tại phòng 205. Buổi đầu tiên vào lúc 3:30 chiều ngày 14 tháng 9.
A. Sáng Thứ Bảy
B. Thứ Hai và Thứ Tư sau giờ học
C. Chiều Chủ Nhật
D. Thứ Ba và Thứ Năm sau giờ học
Câu lạc bộ khoa học họp vào Thứ Ba và Thứ Năm sau giờ học.
Chọn D.
Question 11. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Liz is a generous person. Everyone loves her so much.
A. Liz is such a generous person that everyone loves her.
B. Liz is such generous person that everyone loves her.
C. Liz is such a person generous that everyone loves her.
D. Liz is so generous person that everyone loves her.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Liz là một người hào phóng. Mọi người đều rất yêu quý cô ấy.
Cấu trúc: such + (a/an) + adj + noun + that + clause: Quá… đến nỗi mà…
Viết lại câu: Liz is such a generous person that everyone loves her.
Dịch nghĩa: Liz hào phóng đến nỗi mà mọi người đều yêu quý cô ấy.
Chọn A.
Các đáp án khác:
B. Thiếu “a”
C. “person generous” ngược thứ tự
D. Sai cấu trúc, phải là “so generous that” hoặc “such a generous person that”
Question 12. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
My teacher told me, “You have to study harder for this semester.”
A. My teacher told me that I had to study harder for that semester.
B. My teacher told me that I have to study harder for that semester.
C. My teacher told me that I studied harder for that semester.
D. My teacher told me that I must study harder for this semester.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Giáo viên của tôi nói với tôi: “Em phải học chăm hơn trong học kỳ này.”
Cấu trúc: Khi chuyển sang câu tường thuật thì phải lùi thì và chuyển đổi các từ chỉ địa điểm, thời gian: have to → had to, this → that.
Viết lại câu: My teacher told me that I had to study harder for that semester.
Dịch nghĩa: Giáo viên của tôi nói rằng tôi phải học chăm hơn trong kỳ này.
Chọn A.
Các đáp án khác:
B. “have to” chưa lùi thì
C. “studied” sai nghĩa
D. không dùng “must”, “this” phải biến đổi thành “that”
Question 13. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Tim is the best programmer in this company.
A. No one in this company as good programmer as Tim.
B. No one in this company is so good programmer as Tim.
C. No one in this company is better programmer than Tim.
D. No one in this company is as good a programmer as Tim.
Đáp án đúng: D
Câu gốc: Tim là lập trình viên giỏi nhất trong công ty này.
→ Không ai có thể giỏi bằng Tim trong công ty này.
So sánh nhất có thể được viết lại bằng so sánh bằng
Cấu trúc so sánh bằng: No one is as + adj + a/an + noun + as + S.
Viết lại câu: No one in this company is as good a programmer as Tim.
Dịch nghĩa: Không ai có thể giỏi bằng Tim trong công ty này.
Chọn D.
Question 14. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
I advise you to buy that book because it is the best seller.
A. If I was you, I would buy that book.
B. If I am you, I will buy that book.
C. If I were you, I would buy that book.
D. If I were you, I bought that book.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: Tôi khuyên bạn nên mua cuốn sách đó vì nó là sách bán chạy nhất.
→ Nếu là tôi thì tôi sẽ…
Cấu trúc: If I were you, I would + V-inf: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ....
Viết lại câu: If I were you, I would buy that book.
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó.
Chọn C.
Question 15. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
Tom is a talented musician. Everyone admires his skills.
A. Tom is such talented musician that everyone admires his skills.
B. Tom is such a talented musician that everyone admires his skills.
C. Tom is so talented musician that everyone admires his skills.
D. Tom is such a musician talented that everyone admires his skills.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Tom là một nhạc sĩ tài năng. Mọi người đều ngưỡng mộ kỹ năng của anh ấy.
Cấu trúc: S + tobe + such + (a/an) + adj + noun + that + clause: Quá…đến nỗi mà…
Viết lại câu: Tom is such a talented musician that everyone admires his skills.
Dịch nghĩa: Tom là một nhạc sĩ quá tài năng mà bọn người đều ngưỡng mộ kỹ năng của anh ấy.
Chọn B.
Question 16. Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
My boss said, “You have to complete this project by the end of the week.”
A. My boss told me that I had to complete that project by the end of the week.
B. My boss told me that I have to complete that project by the end of the week.
C. My boss told me that I must complete this project by the end of the week.
D. My boss told me that I had to complete this project by the end of the week.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Sếp của tôi nói: “Bạn phải hoàn thành dự án này trước cuối tuần.”
Cấu trúc: Khi chuyển sang câu tường thuật thì phải lùi thì và chuyển đổi các từ chỉ địa điểm, thời gian: You → I, have to → had to và this → that.
Viết lại câu: My boss told me that I had to complete that project by the end of the week.
Dịch nghĩa: Sếp của tôi nói rằng tôi phải hoàn thành dự án này trước cuối tuần.
Chọn A.
Question 17.Rearrange the groups of words in the correct order to make a complete sentence.
sold / but these / phones, / stolen. / The criminals / were
A. The criminals were sold these phones, but stolen.
B. The criminals sold these phones, but they were stolen.
C. The criminals sold these phones, but they were stolen.
D. These phones were sold but the criminals were stolen.
Đáp án đúng: B
Chủ ngữ: The criminals
Động từ: sold
Tân ngữ: these phones
Mệnh đề 2: but they were stolen
→ The criminals sold these phones, but they were stolen.
Dịch nghĩa: Những tên tội phạm đã bán những chiếc điện thoại này, nhưng chúng đã bị đánh cắp.
Chọn B.
Question 18.Rearrange the groups of words in the correct order to make a complete sentence.
bacteria. / that honey / scientists said / could prevent the / growth of / Some
A. Some scientists said that honey could prevent the growth of bacteria.
B. Scientists said that honey could prevent some the growth of bacteria.
C. Honey could prevent the growth of bacteria, some scientists said that.
D. Scientists said some honey could prevent the growth of bacteria.
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ: Some scientists
Động từ: said
Mệnh đề tường thuật: that honey could prevent the growth of bacteria
→ Some scientists said that honey could prevent the growth of bacteria.
Dịch nghĩa: Một số nhà khoa học nói rằng mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Chọn A.
Question 19.Rearrange the groups of words in the correct order to make a complete sentence.
poor students. / money for her / was raising some / She told / me that she
A. She told me that she was raising some money to poor students.
B. She told me that she raised some money for poor students.
C. She told me that she was raised some money for poor students.
D. She told me that she was raising some money for poor students.
Đáp án đúng: D
Chủ ngữ: She
Động từ: told
Tân ngữ: me
Mệnh đề tường thuật: that she was raising some money for poor students
→ She told me that she was raising some money for poor students.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đang quyên góp tiền cho học sinh nghèo.
Chọn D.
Question 20.Rearrange the groups of words in the correct order to make a complete sentence.
a volunteer? / have to work / in the evening / if I became / Would I
A. Would I have to work in the evening if I became a volunteer?
B. Would I became a volunteer if I have to work in the evening?
C. Would I have to work if I became in the evening a volunteer?
D. Would I have to became a volunteer if I work in the evening?
Đáp án đúng: A
Trợ động từ: Would
Chủ ngữ: I
Động từ chính: have to work
Trạng ngữ chỉ thời gian: in the evening
Mệnh đề điều kiện: if I became a volunteer
→ Would I have to work in the evening if I became a volunteer?
Dịch nghĩa: Nếu tôi trở thành tình nguyện viên, tôi có phải làm việc vào buổi tối không?
Chọn A.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

