Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 3: Adventure sách Friends plus 8 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 (Friends plus có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

They stopped near a huge ______ to take photos of the water falling down.

Quảng cáo

A. valley

B. cave

C. waterfall

D. desert

Đáp án đúng: C

A. valley (n): thung lũng

B. cave (n): hang động

C. waterfall (n): thác nước

D. desert (n): sa mạc

Ta thấy từ khóa “the water falling down” => Chọn C.

=> They stopped near a huge waterfall to take photos of the water falling down.

Dịch nghĩa: Họ dừng lại gần một thác nước lớn để chụp ảnh dòng nước đang đổ xuống.

Question 2.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

We set off early in the morning and reached the ______ by noon to enjoy the sand and waves.

A. beach

B. mountain

C. jungle

D. cliff

Đáp án đúng: A

A. beach (n): bãi biển

B. mountain (n): núi

C. jungle (n): rừng rậm

D. cliff (n): vách đá

Ta thấy từ khóa “sand and waves” => Chọn A.

=> We set off early in the morning and reached the beach by noon to enjoy the sand and waves.

Dịch nghĩa: Chúng tôi khởi hành sớm và đến bãi biển vào buổi trưa để tận hưởng cát và sóng.

Quảng cáo

Question 3.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

The explorers entered a dark ______ full of bats.

A. plain

B. cave

C. glacier

D. hill

Đáp án đúng: B

A. plain (n): đồng bằng

B. cave (n): hang động

C. glacier (n): sông băng

D. hill (n): đồi

Ta thấy từ khóa “dark” và “bats” => Chọn B.

=> The explorers entered a dark cave full of bats.

Dịch nghĩa: Những nhà thám hiểm bước vào một hang tối đầy dơi.

Question 4.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

It’s dangerous to stand too close to the edge of the ______.

A. cliff

B. dune

C. island

D. rainforest

Đáp án đúng: A

A. cliff (n): vách đá

B. dune (n): đụn cát

C. island (n): đảo

D. rainforest (n): rừng mưa nhiệt đới

Ta thấy từ khóa “edge” => Chọn A.

=> It’s dangerous to stand too close to the edge of the cliff.

Dịch nghĩa: Đứng quá gần mép vách đá rất nguy hiểm.

Question 5.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

Sahara is the largest ______ in the world.

Quảng cáo

A. desert

B. valley

C. river

D. forest

Đáp án đúng: A

A. desert (n): sa mạc

B. valley (n): thung lũng

C. river (n): sông

D. forest (n): rừng

Ta có “Sahara” là tên 1 sa mạc => Chọn A.

=> Sahara is the largest desert in the world.

Dịch nghĩa: Sahara là sa mạc lớn nhất thế giới.

Question 6.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

We went ______ in the sea to see colorful fish and coral reefs.

A. camping

B. surfing

C. scuba-diving

D. horse riding

Đáp án đúng: C

A. camping (n): cắm trại

B. surfing (n): lướt sóng

C. scuba-diving (n): lặn có bình dưỡng khí

D. horse riding (n): cưỡi ngựa

Ta thấy từ khóa “fish” và “coral reefs” => Chọn C.

=> We went scuba-diving in the sea to see colorful fish and coral reefs.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đi lặn biển để ngắm cá đầy màu sắc và rạn san hô.

Question 7.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

The Amazon is a famous ______ with thousands of animal species.

A. rainforest

B. glacier

C. dune

D. island

Đáp án đúng: A

A. rainforest (n): rừng mưa nhiệt đới

B. glacier (n): sông băng

C. dune (n): đụn cát

D. island (n): đảo

Ta có Amazon là tên 1 rừng mưa nhiệt đới => Chọn A.

=> The Amazon is a famous rainforest with thousands of animal species.

Dịch nghĩa: Amazon là khu rừng mưa nhiệt đới nổi tiếng với hàng ngàn loài động vật.

Quảng cáo

Question 8.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

Look! The water here is ______. You can see the rocks at the bottom.

A. crystal-clear

B. exotic

C. enormous

D. adventurous

Đáp án đúng: A

A. crystal-clear (adj): trong vắt

B. exotic (adj): kỳ lạ, ngoại lai

C. enormous (adj): khổng lồ

D. adventurous (adj): mạo hiểm

Ta thấy các từ khóa “see ... at the bottom” => Chọn A.

=> Look! The water here is crystal-clear. You can see the rocks at the bottom.

Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Nước ở đây trong vắt. Bạn có thể nhìn thấy những tảng đá dưới đáy.

Question 9.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

They decided to ______ on their journey very early to avoid traffic.

A. leave behind

B. stop off

C. set off

D. take off

Đáp án đúng: C

A. leave behind (v.ph): bỏ lại

B. stop off (v.ph): dừng lại giữa hành trình

C. set off (v.ph): khởi hành

D. take off (v.ph): cất cánh

Ta có “very early to avoid traffic” => Chọn C.

=> They decided to set off on their journey very early to avoid traffic.

Dịch nghĩa: Họ quyết định khởi hành rất sớm để tránh tắc đường.

Question 10.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

The Grand Canyon is one of the most ______ natural wonders in the world.

A. peaceful

B. spectacular

C. wild

D. remote

Đáp án đúng: B

A. peaceful (adj): yên bình

B. spectacular (adj): ngoạn mục, hùng vĩ

C. wild (adj): hoang dã

D. remote (adj): xa xôi

Chọn B.

=> The Grand Canyon is one of the most spectacular natural wonders in the world.

Dịch nghĩa: Grand Canyon là một trong những kỳ quan thiên nhiên ngoạn mục nhất thế giới.

Question 11.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

I ______ this book twice already.

A. read

B. have read

C. am reading

D. have been reading

Đáp án đúng: B

Ta thấy dấu hiệu “already”

Câu diễn tả làm một điều gì đó nhiều lần nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + have/has + PII.

Chọn B.

=> I have read this book twice already.

Dịch nghĩa: Tôi đã đọc cuốn sách này hai lần rồi.

Question 12.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

She ______ the piano for three hours, and she still hasn’t stopped.

A. plays

B. has played

C. has been playing

D. played

Đáp án đúng: C

Câu nhấn mạnh vào quá trình việc gì đó xảy ra trong 3 giờ (for three hours) nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing

Chọn C.

=> She has been playing the piano for three hours, and she still hasn’t stopped.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã chơi piano được ba tiếng và vẫn chưa dừng.

Question 13.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

They ______ just arrived at the campsite.

A. have

B. has

C. are

D. were

Đáp án đúng: A

Ta thấy dấu hiệu “just”

Câu diễn tả một điều gì đó vừa xảy ra nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + just + PII

Chủ ngữ là số nhiều nên ta dùng have

Chọn A.

=> They have just arrived at the campsite.

Dịch nghĩa: Họ vừa mới đến khu cắm trại.

Question 14.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

She ______ ten pages of her essay, and she ______ on it since this morning.

A. has written / has been working

B. wrote / has worked

C. has been writing / has worked

D. writes / is working

Đáp án đúng: A

Vế trước diễn tả kết quả của một hành động nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành, còn vế sau nhấn mạnh quá trình làm hành động đó nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc:

Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing

Chọn A.

=> She has written ten pages of her essay, and she has been working on it since this morning.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã viết được 10 trang và đã làm việc với nó từ sáng đến giờ.

Question 15.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

He ______ English for five years, and he’s getting better and better.

A. studies

B. has studied

C. has been studying

D. studied

Đáp án đúng: C

Câu này nhấn mạnh quá trình một việc gì đó xảy ra tính tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing

Chọn C.

=> He has been studying English for five years, and he’s getting better and better.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng Anh trong 5 năm và ngày càng giỏi hơn.

Question 16.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

I ______ my keys and I ______ for them for an hour!

A. have lost / have looked

B. have lost / have been looking

C. lost / have looked

D. lost / have been looking

Đáp án đúng: B

Vế trước diễn tả một việc đã xảy ra và còn liên quan tới hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành, còn vế sau nhấn mạnh vào quá trình hành động xảy ra nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc:

Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PII

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing

Chọn B.

=> I have lost my keys and I have been looking for them for an hour!

Dịch nghĩa: Tôi đã làm mất chìa khóa và tôi đã tìm chúng suốt một giờ nay!

Question 17.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

We ______ in this town since 2010.

A. have lived

B. lived

C. are living

D. have been lived

Đáp án đúng: A

Dấu hiệu: since 2010

Câu diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và còn liên quan tới hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + PII

Chọn A.

=> We have lived in this town since 2010.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã sống ở thị trấn này từ năm 2010.

Question 18.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

We ______ already visited three different countries this summer.

A. are

B. have

C. had

D. were

Đáp án đúng: B

Dấu hiệu: already (đã, rồi)

Câu diễn tả hành động đã xảy ra và còn liên quan đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have + PII

Chọn B.

=> We have already visited three different countries this summer.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ghé thăm ba quốc gia khác nhau trong mùa hè này.

Question 19.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

She looks tired because she ______ all morning.

A. works

B. has worked

C. has been working

D. worked

Đáp án đúng: C

Câu diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, hoặc đã kết thúc nhưng kết quả của nó vẫn còn rõ ràng ở hiện tại.

Ta có:

- Hành động “làm việc suốt cả buổi sáng” đã bắt đầu trong quá khứ (sáng nay) và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.

- Kết quả của hành động này là "She looks tired" (cô ấy trông mệt mỏi).

=> Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Chọn C.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing

=> She looks tired because she has been working all morning.

Dịch nghĩa: Cô ấy trông mệt mỏi vì đã làm việc cả buổi sáng.

Question 20.Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentence.

I ______ my homework yet. Can you help me?

A. don’t finish

B. didn’t finish

C. haven’t finished

D. haven’t been finishing

Đáp án đúng: C

Dấu hiệu: yet (chưa)

Câu diễn tả một hành động nào đó chưa được hoàn thành tính tới thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc: S + has/have (not) + PII ... + yet

Chọn C.

=> I haven’t finished my homework yet. Can you help me?

Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bạn giúp tôi được không?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học