Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 phần Reading and Writing trong Unit 6: Learn sách Friends plus 8 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 6.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (Friends plus có đáp án): Reading and Writing
Question 1. What does this messagemean?
A. Ivy wants to find out more about the project from Max.
B. Ivy wants to remind Max of the project's deadline.
C. Ivy wants to thank Max for doing the presentation.
D. Ivy wants to know when they will meet to work on the project.
Đáp án đúng: D
A. Ivy muốn tìm hiểu thêm về dự án từ Max.
B. Ivy muốn nhắc Max về thời hạn của dự án.
C. Ivy muốn cảm ơn Max vì đã thuyết trình.
D. Ivy muốn biết khi nào họ sẽ gặp nhau để làm việc cho dự án.
Thông tin: From: Ivy
To: Max
Hi Max,
We need to plan our presentation on tips to improve English. Let's meet on Friday at the library. When are you free? Let me know the time. Ivy
Dịch nghĩa: Từ: Ivy
Gửi: Max
Chào Max,
Chúng ta cần lên kế hoạch cho bài thuyết trình về các mẹo cải thiện tiếng Anh. Chúng ta gặp nhau vào thứ Sáu tại thư viện nhé. Khi nào bạn rảnh? Cho mình biết giờ nhé.
Ivy
Dựa vào thông tin ta chọn được đáp án đúng là D.
Question 2.What does this messagemean?
A. On Tuesday, Adam has a geography exam.
B. Adam requests to take hisbook back.
C. The book belongs to Linda.
D. Linda wants to study in the fitness center.
Đáp án đúng: B
A. Thứ Ba, Adam có bài kiểm tra địa lý.
B. Adam yêu cầu lấy lại cuốn sách của mình.
C. Cuốn sách đó là của Linda.
D. Linda muốn học ở trung tâm thể dục.
Thông tin:
To: Linda
From: Adam
Re: geography book
Hi, Linda. I need my geography book back. Big test on Tuesday! Can you bring it with you to the gym tomorrow?
Thanks!
Dịch nghĩa: Gửi: Linda
Từ: Adam
Về: sách địa lý
Chào Linda. Mình cần lấy lại sách địa lý. Thứ Ba có bài kiểm tra quan trọng!
Bạn có thể mang sách đến phòng tập vào ngày mai được không?
Cảm ơn!
Dựa vào thông tin ta chọn được đáp án đúng là B.
Question 3-8. Read the following passage. Decide if the statements are True or False, and choose the correct answers (A, B, C or D) for the questions.
Hi, I’m Mason and I’m 14. I live in a small town in Texas in the USA. I’ve got three sisters and two brothers. I love basketball and baseball. I’m into hip hop and comics. I often ride a bike or go swimming. I read a lot of books, but I don’t go to school. I study at home together with my brothers and sisters. Our mum is our teacher and I love it! Why is homeschooling great? We learn the same things as our friends at school but it’s more fun. Our mum knows what we like and what is difficult for us. Just like in every school, we do homework and take tests. We don’t use course books because Mum usually prepares the lessons. She uses information from the internet or books. We sometimes go to the library or meet with other homeschooling families. We go on trips together to museums or to other interesting places. Homeschooling helps me enjoy studying. In the future, I want to go to university and study history. People always ask me ‘Don’t you miss friends?’ But I say, ‘How can you feel lonely when you’ve got three sisters and two brothers?’ We are very close, and we enjoy doing things together.
Question 3. Mason will be 15 next year.
A. False
B. True
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Mason sẽ 15 tuổi vào năm sau.
A. Sai
B. Đúng
Thông tin: Hi, I’m Mason and I’m 14.
Dịch nghĩa: Xin chào, tôi là Mason và tôi 14 tuổi.
Suy ra, Mason hiện tại 14 tuổi, nên năm sau sẽ 15 tuổi. => Đúng.
Chọn B.
Question 4. He studies with his siblings at home.
A. True
B. False
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Anh ấy học cùng anh chị em ở nhà.
A. Đúng
B. Sai
Thông tin: I study at home together with my brothers and sisters.
Dịch nghĩa: Tôi học ở nhà cùng với các anh chị em của mình.
=> Đúng
Chọn A.
Question 5. His dad often organizes the lessons.
A. False
B. True
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Bố anh ấy thường xuyên tổ chức các buổi học.
A. Sai
B. Đúng
Thông tin: Our mum is our teacher and I love it!
Dịch nghĩa: Mẹ tôi là giáo viên của chúng tôi và tôi rất thích điều đó!
Suy ra, mẹ là người dạy học và tổ chức các buổi học. => Sai
Chọn A.
Question 6. They never go to the library or museums.
A. True
B. False
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Họ không bao giờ đến thư viện hoặc bảo tàng.
A. Đúng
B. Sai
Thông tin: We sometimes go to the library or meet with other homeschooling families. We go on trips together to museums or to other interesting places.
Tạm dịch: Chúng tôi thỉnh thoảng đến thư viện hoặc gặp gỡ các gia đình học tại nhà khác. Chúng tôi cùng nhau đi tham quan bảo tàng hoặc những nơi thú vị khác.
Suy ra, Mason thỉnh thoảng có đi thư viện và bảo tàng chứ không phải không đi bao giờ. => Sai
Chọn B.
Question 7. What does the author think about homeschooling?
A. Bad
B. Excellent
C. Boring
D. Unimportant
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tác giả nghĩ gì về việc học tại nhà?
A. Bad: Tệ
B. Excellent: Xuất sắc
C. Boring: Nhàm chán
D. Unimportant: Không quan trọng
Thông tin: Homeschooling helps me enjoy studying.
Dịch nghĩa: Học tại nhà giúp tôi thích việc học.
Chọn B.
Question 8. They never feel lonely because _____.
A. They enjoy doing things together.
B. They rarely meet new friends.
C. They are brothers and sisters.
D. They go to the library once a week.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Họ không bao giờ cảm thấy cô đơn vì _____.
A. Họ thích làm mọi việc cùng nhau.
B. Họ hiếm khi gặp bạn mới.
C. Họ là anh chị em ruột.
D. Họ đến thư viện mỗi tuần một lần.
Thông tin: People always ask me ‘Don’t you miss friends?’ But I say, ‘How can you feel lonely when you’ve got three sisters and two brothers?’ We are very close, and we enjoy doing things together.
Dịch nghĩa: Mọi người luôn hỏi tôi ‘Cậu có nhớ bạn bè không?’ Nhưng tôi nói, ‘Làm sao mà thấy cô đơn được khi có ba chị em gái và hai anh em trai?’ Chúng tôi rất thân thiết và thích làm mọi thứ cùng nhau.
Suy ra, họ không cảm thấy cô đơn vì cùng nhau làm mọi thứ và rất gắn bó.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Xin chào, tôi là Mason, 14 tuổi. Tôi sống tại một thị trấn nhỏ ở Texas, Hoa Kỳ. Tôi có ba chị gái và hai anh trai. Tôi thích bóng rổ và bóng chày. Tôi thích hip hop và truyện tranh. Tôi thường đạp xe hoặc đi bơi. Tôi đọc rất nhiều sách, nhưng tôi không đến trường. Tôi học ở nhà cùng với các anh chị em của mình. Mẹ tôi là giáo viên của chúng tôi và tôi rất thích điều đó! Tại sao học tại nhà lại tuyệt vời? Chúng tôi học những điều tương tự như bạn bè ở trường nhưng vui hơn. Mẹ tôi biết chúng tôi thích gì và điều gì khó đối với chúng tôi. Giống như ở mọi trường học, chúng tôi làm bài tập về nhà và làm bài kiểm tra. Chúng tôi không sử dụng sách giáo khoa vì mẹ thường chuẩn bị bài học. Mẹ sử dụng thông tin từ internet hoặc sách. Thỉnh thoảng chúng tôi đến thư viện hoặc gặp gỡ các gia đình học tại nhà khác. Chúng tôi cùng nhau đi tham quan bảo tàng hoặc những nơi thú vị khác. Học tại nhà giúp tôi thích học. Trong tương lai, tôi muốn đi học đại học và học lịch sử. Mọi người luôn hỏi tôi: "Bạn không nhớ bạn bè sao?" Nhưng tôi trả lời: "Làm sao bạn có thể cảm thấy cô đơn khi bạn có ba chị gái và hai anh trai?" Chúng tôi rất thân thiết và thích làm mọi việc cùng nhau.
Question 9. Look at the message. Choose the best answer (A, B, C or D).
What did the person forget at home?
“Hey, I hope you’re doing well. I realized this morning that I left my calculator at home and we have a math test today. I was wondering if you could lend me yours for the test? I promise to return it as soon as the test is over. Thank you so much!”
A. Notebook
B. Textbook
C. Calculator
D. Pen
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người đó quên gì ở nhà vậy?
"Chào bạn, chúc bạn học tốt. Sáng nay mình mới nhận ra là mình để quên máy tính ở nhà và hôm nay có bài kiểm tra toán. Bạn có thể cho mình mượn máy tính của bạn để làm bài kiểm tra được không? Mình hứa sẽ trả lại ngay khi bài kiểm tra kết thúc. Cảm ơn bạn rất nhiều!"
A. notebook (n): vở ghi chép
B. textbook (n): sách giáo khoa
C. calculator (n): máy tính bỏ túi (dụng cụ tính toán)
D. pen (n): bút
Thông tin: I realized this morning that I left my calculator at home and we have a math test today.
Dịch nghĩa: Tôi nhận ra sáng nay tôi để máy tính ở nhà và hôm nay chúng ta có bài kiểm tra toán.
Chọn C.
Question 10. Look at the message. Choose the best answer (A, B, C or D).
What did the person run out of?
“Hi, I hope your day is going well. I ran out of notebook paper and I have a lot of notes to take in class today. Would it be possible for me to borrow some paper from you? I’ll make sure to return the favour if you ever need anything. Thank you!”
A. Ruler
B. Eraser
C. Notebook paper
D. Pencil
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Người đó đã hết thứ gì?
“Chào bạn, hy vọng hôm nay bạn học tốt. Mình hết giấy vở rồi, mà hôm nay mình còn rất nhiều bài tập phải ghi chép trên lớp. Bạn có thể cho mình mượn giấy được không? Mình sẽ cố gắng giúp bạn nếu bạn cần gì. Cảm ơn bạn nhé!”
A. ruler (n): thước kẻ
B. eraser (n): tẩy
C. notebook paper (n): giấy viết trong vở
D. pencil (n): bút chì
Thông tin: I ran out of notebook paper and I have a lot of notes to take in class today.
Dịch nghĩa: Tôi đã hết vở và tôi có rất nhiều điều cần ghi chép trong buổi học ngày hôm nay.
Chọn C.
Question 11. Rearrange the groups of words in a correct order to make acomplete sentence.
in / Max has / applied for / an apprenticeship / computing.
A. Max has applied for an apprenticeship computing in.
B. Max has applied for an apprenticeship in computing.
C. Max applied has in computing for an apprenticeship.
D. Max in computing has applied for an apprenticeship.
Đáp án đúng: B
Chủ ngữ: Max
Động từ: has applied for
Tân ngữ: an apprenticeship in computing
apply for: nộp đơn xin (một vị trí gì đó)
an apprenticeship in computing: một chương trình học nghề về máy tính
=> Chọn B. Max has applied for an apprenticeship in computing.
Dịch nghĩa: Max vừa ứng tuyển vào một chương trình học về máy tính.
Question 12. Rearrange the groups of words in a correct order to make acomplete sentence.
and see famous / football matches / can watch / Students / players practice.
A. Students can watch football matches and see famous players practice.
B. Students can see football matches and watch famous players practice.
C. Students and see famous players practice can watch football matches.
D. Students can practice and see football matches famous players.
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ: Students
Động từ: watch/see
Tân ngữ: football matches/famous players practice
=> Chọn A. Students can watch football matches and see famous players practice.
Dịch nghĩa: Học sinh có thể xem các trận bóng đá và nhìn thấy những cầu thủ nổi tiếng tập luyện.
Question 13. Rearrange the groups of words in a correct order to make acomplete sentence.
it is already / We don’t / the house because / have to clean / clean.
A. We don’t have to clean the house because it is already clean.
B. We don’t clean have to the house because it is already clean.
C. We have to don’t clean the house because clean it is already.
D. Because it is already clean, we don’t have clean the house.
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ: We
Động từ: don’t have to clean
Tân ngữ: the house
Mệnh đề chỉ lí do: because it is already clean
=> Chọn A. We don’t have to clean the house because it is already clean.
Dịch nghĩa: Chúng ta không cần dọn nhà vì nó đã sạch rồi.
Question 14. Rearrange the groups of words in a correct order to make acomplete sentence.
three / the time he / Was he / languages by / able to speak / was five?
A. Was he able to speak three languages by the time he was five?
B. Was he three languages able to speak by the time he was five?
C. By the time he was five was he to speak able three languages?
D. Was he able by the time he was five to speak three languages?
Đáp án đúng: A
Chủ ngữ: he
Động từ: be able to speak
Tân ngữ: three languages
Mệnh đề chỉ thời gian: by the time he was five
Khi câu là câu hỏi thì đặt động từ tobe lên trước chủ ngữ.
=> Chọn A. Was he able to speak three languages by the time he was five?
Dịch nghĩa: Khi 5 tuổi, anh ấy đã có thể nói ba ngôn ngữ phải không?
Question 15.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
It took Susie an hour to do her homework last night.
A. Susie spent an hour to do her homework last night.
B. Susie spent an hour doing her homework last night.
C. Susie spends an hour do her homework last night.
D. Susie spent an hour to doing her homework last night.
Đáp án đúng: B
Câu gốc: Susie đã tốn một tiếng để làm bài tập về nhà tối qua.
Cấu trúc: It took + O + time + to do sth = S + spent + time + doing sth: Ai đó tốn bao lâu để làm gì
=> Chọn B. Susie spent an hour doing her homework last night.
Dịch nghĩa: Tối qua Susie đã dành một tiếng để làm bài tập về nhà.
Question 16.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
Having a school-life balance is important for students.
A. It is important having a school-life balance.
B. It is importance to have a school-life balance.
C. It is important to have a school-life balance.
D. It is importance having a school-life balance.
Đáp án đúng: C
Câu gốc: Cân bằng giữa học tập và cuộc sống là quan trọng đối với học sinh.
Cấu trúc: It is important to + V: Việc làm gì là quan trọng.
Ta có: V-ing + is + adj ... = It is + adj + to V ...
=> Chọn C. It is important to have a school-life balance.
Question 17.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
I am interested in learning chemistry.
A. I find it interesting learning chemistry.
B. I find it interested to learn chemistry.
C. I find interesting to learning chemistry.
D. I find it interesting to learn chemistry.
Đáp án đúng: D
Câu gốc: Tôi rất thích học hoá học.
Cấu trúc: be interested in V-ing: thích làm gì~ find it interesting to + V: Cảm thấy làm gì rất thú vị
=> Chọn D. I find it interesting to learn chemistry.
Dịch nghĩa: Tôi thấy học hoá rất thú vị.
Question 18.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
You had better walk carefully on this slippery road.
A. If I were you, I would walk carefully on this slippery road.
B. If I am you, I will walk carefully on this slippery road.
C. If I were you, I walked carefully on this slippery road.
D. If I am you, I would walk carefully on this slippery road.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Bạn nên đi cẩn thận trên con đường trơn này.
You had better + V: Bạn nên... (mang tính khuyên răn, cảnh báo) ~ If I were you, I would + V: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ...
=> Chọn A. If I were you, I would walk carefully on this slippery road.
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi cẩn thận trên con đường trơn này.
Question 19.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
Thomas is into playing ice hockey after school.
A. Thomas finds playing ice hockey after school enjoyable.
B. Thomas enjoys to play ice hockey after school enjoyable.
C. Thomas finds enjoyable to play ice hockey after school.
D. Thomas enjoys playing ice hockey after school enjoyable.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Thomas thích chơi khúc côn cầu sau giờ học
be into sth: thích điều gì ~ enjoy + V-ing/ find sth enjoyable.
=> Chọn A. Thomas finds playing ice hockey after school enjoyable.
Dịch nghĩa: Thomas thấy việc chơi khúc côn cầu sau giờ học rất thú vị.
Các đáp án khác:
B. thừa enjoyable
C. Thiếu “it” theo cấu trúc: find it/sth + adj
D. thừa enjoyable
Question 20.Rewrite the following sentence in another way so that it means almost the same as the given sentence.
Making a speech fluently is essential for students nowadays.
A. It is essential for students to make a speech fluently nowadays.
B. It is essentially for students making speeches fluently nowadays.
C. It is importance for students to make a speech fluently nowadays.
D. It is important that students make speech fluently nowadays.
Đáp án đúng: A
Câu gốc: Việc nói trước đám đông một cách trôi chảy là điều cần thiết cho học sinh ngày nay.
Doing st is essential for sb = It is essential for sb to + V: việc gì là cần thiết cho ai
Chọn A. It is essential for students to make a speech fluently nowadays.
Các đáp án khác:
B. “essentially” là trạng từ, sai cấu trúc và “making” dùng sai
C. “importance” là danh từ, sai cấu trúc
D. thiếu “a” trong cụm “make a speech”
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Friends plus có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

