Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 phần Reading & Writing trong Unit 3: Protecting the Environment sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 8 Unit 3 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 3 (Smart World có đáp án): Reading & Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the text about air pollution. Choose the best options.

    Air pollution is a big problem in big cities. Evidence shows that air pollution may cause serious health problems for humans and animals. We (1) _______ more health problems if we do not lower the air pollution levels. There are some simple actions we can take to reduce air pollution.

    First, get familiar with bus or train routes in your city (2) _______ start to replace your motorbike travel with a bus trip at least once a week. The frequent use of public transportation can help reduce emissions that cause air pollution. You can even walk or bike (3) _______ short distances.

    Second, try to use less packaging. Factories can badly (4) _______ air quality when producing plastic, foil and cardboard for packaging. Whatever you are shopping for, remember to choose items with as little packaging as possible. If you have no choice, go for recyclable packaging.

    Another good way to reduce air pollution is to manage your household waste. Reusing, recycling and composting can help reduce a significant (5) _______ of garbage. That means that less garbage will end up in landfills which are major sources of air pollution.

Question 1. We (1) _______ more health problems if we do not lower the air pollution levels.

Quảng cáo

A. gets

B. getting

C. will get

D. won’t get

Đáp án đúng: C

Đây là câu điều kiện loại 1, cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ mắc nhiều vấn đề sức khỏe hơn nếu không giảm mức độ ô nhiễm không khí.

Question 2. First, get familiar with bus or train routes in your city (2) _______ start to replace your motorbike travel with a bus trip at least once a week.

A. but

B. for

C. yet

D. and

Đáp án đúng: D

A. but: nhưng

B. for: vì

C. yet: tuy nhiên

D. and: và

Dựa vào nghĩa, chọn D.

Dịch nghĩa: Đầu tiên, hãy làm quen với các tuyến xe buýt hoặc tàu hỏa trong thành phố của bạn và bắt đầu thay thế việc đi xe máy bằng việc đi xe buýt ít nhất một lần mỗi tuần.

Quảng cáo

Question 3. You can even walk or bike (3) _______ short distances.

A. in

B. for

C. with

D. at

Đáp án đúng: B

walk/bike for a (short) distance: đi bộ/ đi xe đạp trong khoảng cách (ngắn)

Dịch nghĩa: Bạn thậm chí có thể đi bộ hoặc đi xe đạp khi đi những quãng đường ngắn.

Question 4. Factories can badly (4) _______ air quality when producing plastic, foil and cardboard for packaging.

A. drop

B. grow

C. affect

D. keep

Đáp án đúng: C

A. drop (v): làm rơi, rơi

B. grow (v): trồng

C. affect (v): ảnh hưởng

D. keep (v): giữ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

Dịch nghĩa: Các nhà máy có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí khi sản xuất bao bì bằng nhựa, giấy bạc và bìa cứng.

Question 5. Reusing, recycling and composting can help reduce a significant (5) _______ of garbage.

Quảng cáo

A. amount

B. number

C. total

D. level

Đáp án đúng: A

garbage (rác thải) là danh từ không đếm được.

A. amount of + danh từ không đếm được

B. number of + danh từ đếm được số nhiều

C. total: tổng

D. level: mức độ

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn A.

Dịch nghĩa: Tái sử dụng, tái chế và ủ phân hữu cơ có thể giúp giảm đáng kể lượng rác thải.

Dịch bài đọc:

    Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn ở các thành phố lớn. Các bằng chứng cho thấy ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng cho con người và động vật. Chúng ta sẽ mắc nhiều vấn đề sức khỏe hơn nếu không giảm mức độ ô nhiễm không khí. Có một số hành động đơn giản mà chúng ta có thể thực hiện để giảm ô nhiễm không khí.

    Đầu tiên, hãy làm quen với các tuyến xe buýt hoặc tàu hỏa trong thành phố của bạn và bắt đầu thay thế việc đi xe máy bằng việc đi xe buýt ít nhất một lần mỗi tuần. Việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng thường xuyên có thể giúp giảm lượng khí thải gây ô nhiễm không khí. Bạn thậm chí có thể đi bộ hoặc đi xe đạp khi đi những quãng đường ngắn.

    Thứ hai, hãy cố gắng sử dụng ít bao bì hơn. Các nhà máy có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí khi sản xuất bao bì bằng nhựa, giấy bạc và bìa cứng. Dù bạn đang mua gì, hãy nhớ chọn những món hàng có ít bao bì nhất có thể. Nếu không còn lựa chọn nào khác, hãy chọn bao bì có thể tái chế.

    Một cách tốt khác để giảm ô nhiễm không khí là quản lý rác thải sinh hoạt. Tái sử dụng, tái chế và ủ phân hữu cơ có thể giúp giảm đáng kể lượng rác thải. Điều đó có nghĩa là sẽ có ít rác thải hơn bị đưa đến các bãi rác – nguồn gây ô nhiễm không khí chính.

Questions 6-10. Read the text about ways to protect the environment. Choose the students with their opinions.

Protecting the environment is essential for maintaining the balance of nature and preserving resources for future generations. Here are some students’ ideas on simple steps to help protect the environment.

Mathew

There are a few things we can do to protect the environment. One way is to refuse to take plastic bags when you purchase goods from supermarkets or convenience stores. Another way is to reduce water waste in our houses by taking quick showers. This will help reduce water pollution.

Karim

A good way to protect the environment is to save energy because energy production harms the environment. Remember to turn off our air conditioners, computers and other electric devices when you leave our rooms. We should also take a bus to school or the shops to reduce air pollution.

Lin

Trees are essential for our planet. Trees are home to birds and many other species. They provide oxygen, help clean the air and fight climate change. Let us plant as many trees as possible. We can start planting trees in our gardens and schoolyards. We should help clean up where we live to reduce land pollution.

Sarah

Supporting environmental activities is one of the most beneficial things anyone can do. We can help the environment by volunteering or donating. We can also organize campaigns to raise awareness about the importance of environmental protection and inspire others to act. By doing so, we can all help to preserve our planet and create a more sustainable future.

Question 6. Energy production can damage the environment.

A. Mathew

B. Karim

C. Lin

D. Sarah

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sản xuất năng lượng có thể gây hại cho môi trường.

Trong đoạn của Karim, bạn ấy nói:

“A good way to protect the environment is to save energy because energy production harms the environment.” (Một cách hay để bảo vệ môi trường là tiết kiệm năng lượng vì việc sản xuất năng lượng gây hại cho môi trường.)

→ Ý của Karim trùng khớp với nội dung câu hỏi.

Question 7. Trees can help protect the environment.

A. Mathew

B. Karim

C. Lin

D. Sarah

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Cây xanh có thể giúp bảo vệ môi trường.

Trong đoạn của Lin, bạn ấy nói:

“Trees are essential for our planet. Trees are home to birds and many other species. They provide oxygen, help clean the air and fight climate change.” (Cây xanh rất quan trọng đối với hành tinh của chúng ta. Cây là nơi sinh sống của chim chóc và nhiều loài khác. Chúng cung cấp oxy, giúp làm sạch không khí và chống biến đổi khí hậu.)

→ Ý của Lin trùng khớp hoàn toàn với nội dung câu hỏi.

Quảng cáo

Question 8. We should use public transportation more often.

A. Mathew

B. Karim

C. Lin

D. Sarah

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng thường xuyên hơn.

Trong đoạn của Karim, bạn ấy nói:

“We should also take a bus to school or the shops to reduce air pollution.” (Chúng ta cũng nên đi xe buýt đến trường hoặc đến cửa hàng để giúp giảm ô nhiễm không khí.)

→ Ý của Karim trùng khớp với nội dung câu hỏi.

Question 9. We can protect the environment by volunteering and organizing compaigns.

A. Mathew

B. Karim

C. Lin

D. Sarah

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách tham gia tình nguyện và tổ chức các chiến dịch.

Trong đoạn của Sarah, bạn ấy nói:

“We can help the environment by volunteering or donating. We can also organize campaigns to raise awareness about the importance of environmental protection and inspire others to act.” (Chúng ta có thể giúp môi trường bằng cách tình nguyện hoặc quyên góp. Chúng ta cũng có thể tổ chức các chiến dịch để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và truyền cảm hứng cho người khác hành động.)

→ Ý của Sarah hoàn toàn phù hợp với nội dung câu hỏi.

Question 10. Quick showers can help reduce water pollution.

A. Mathew

B. Karim

C. Lin

D. Sarah

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tắm nhanh có thể giúp giảm ô nhiễm nguồn nước.

Trong đoạn của Mathew, bạn ấy nói:

“Another way is to reduce water waste in our houses by taking quick showers. This will help reduce water pollution.” (Một cách khác là giảm lượng nước lãng phí trong nhà bằng cách tắm nhanh. Điều này sẽ giúp giảm ô nhiễm nguồn nước.)

→ Ý của Mathew trùng khớp hoàn toàn với nội dung câu hỏi.

Dịch bài đọc:

Bảo vệ môi trường là điều cần thiết để duy trì sự cân bằng tự nhiên và bảo tồn tài nguyên cho các thế hệ tương lai. Sau đây là một số ý tưởng của học sinh về các bước đơn giản để giúp bảo vệ môi trường.

Mathew

Có một số điều chúng ta có thể làm để bảo vệ môi trường. Một cách là từ chối sử dụng túi nilon khi mua hàng ở siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi. Một cách khác là giảm lượng nước lãng phí trong nhà bằng cách tắm nhanh. Điều này sẽ giúp giảm ô nhiễm nguồn nước.

Karim

Một cách hay để bảo vệ môi trường là tiết kiệm năng lượng vì việc sản xuất năng lượng gây hại cho môi trường. Hãy nhớ tắt điều hòa, máy tính và các thiết bị điện khác khi bạn rời khỏi phòng. Chúng ta cũng nên đi xe buýt đến trường hoặc đến cửa hàng để giúp giảm ô nhiễm không khí.

Lin

Cây xanh rất quan trọng đối với hành tinh của chúng ta. Cây là nơi sinh sống của chim chóc và nhiều loài khác. Chúng cung cấp oxy, giúp làm sạch không khí và chống biến đổi khí hậu. Chúng ta hãy trồng càng nhiều cây càng tốt. Chúng ta có thể bắt đầu trồng cây trong vườn và sân trường của mình. Chúng ta cũng nên chung tay dọn dẹp nơi mình sống để giảm ô nhiễm đất.

Sarah

Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường là một trong những việc hữu ích nhất mà bất kỳ ai cũng có thể làm. Chúng ta có thể giúp môi trường bằng cách tình nguyện hoặc quyên góp. Chúng ta cũng có thể tổ chức các chiến dịch để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và truyền cảm hứng cho người khác hành động. Bằng cách đó, tất cả chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh của mình và tạo ra một tương lai bền vững hơn.

Question 11. Combine the sentences using First Conditional. Add a comma where necessary.

We recycle more. We will be able to protect the environment.

A. If we will recycle more, we are able to protect the environment.

B. If we recycle more, we will be able to protect the environment.

C. If we recycle more, we are able to protecting the environment.

D. If we recycled more, we would protect the environment.

Đáp án đúng: B

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

B đúng vì đúng cấu trúc và đúng nghĩa.

Dịch nghĩa: Chúng ta tái chế nhiều hơn. Chúng ta sẽ có thể bảo vệ môi trường.

→ Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ có thể bảo vệ môi trường.

Question 12. Combine the sentences using First Conditional. Add a comma where necessary.

Overfishing will damage marine life. We need to control it.

A. If we don’t control overfishing, it will damage marine life.

B. If we won’t control overfishing, it damages marine life.

C. If we don’t control overfishing, it damages marine life.

D. If we controlled overfishing, it would not damage marine life.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

A đúng vì đúng cấu trúc và đúng nghĩa.

Dịch nghĩa: Đánh bắt quá mức sẽ gây hại cho sinh vật biển. Chúng ta cần kiểm soát việc này.

→ Nếu chúng ta không kiểm soát việc đánh bắt quá mức, việc này sẽ gây hại cho sinh vật biển.

Question 13. Combine the sentences using First Conditional. Add a comma where necessary.

Don’t throw garbage into rivers and lakes. You’ll make them dirty.

A. If you threw garbage into rivers and lakes, you would make them dirty.

B. If you will throw garbage into rivers and lakes, you’ll make them dirty.

C. If you throw garbage into rivers and lakes, you’ll make them dirty.

D. If you throw garbage into rivers and lakes, you make them dirty.

Đáp án đúng: C

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

C đúng vì đúng cấu trúc và đúng nghĩa.

Dịch nghĩa: Đừng vứt rác xuống sông hồ. Bạn sẽ làm chúng bị ô nhiễm.

→ Nếu bạn vứt rác xuống sông hồ, bạn sẽ làm chúng bị ô nhiễm.

Question 14. Combine the sentences using First Conditional. Add a comma where necessary.

We don’t stop polluting the environment. We get more health problems.

A. If we don’t stop polluting the environment, we’ll get more health problems.

B. If we won’t stop polluting the environment, we get more health problems.

C. If we don’t stop polluting the environment, we get more health problems.

D. If we didn’t stop polluting the environment, we would get more health problems.

Đáp án đúng: A

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

A đúng vì đúng cấu trúc và đúng nghĩa.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không ngừng gây ô nhiễm môi trường, chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề về sức khỏe hơn.

→ Nếu chúng ta không ngừng gây ô nhiễm môi trường, chúng ta sẽ gặp nhiều vấn đề sức khỏe hơn.

Question 15. Combine the sentences using First Conditional. Add a comma where necessary.

We don’t have enough food and water. We don’t stop water pollution.

A. If we stopped water pollution, we had enough food and water.

B. If we don’t stop water pollution, we don’t have enough food and water.

C. If we won’t stop water pollution, we won’t have enough food and water.

D. If we don’t stop water pollution, we won’t have enough food and water.

Đáp án đúng: D

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn).

D đúng vì đúng cấu trúc và đúng nghĩa.

Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ không có đủ thức ăn và nước uống. Chúng ta không ngừng ô nhiễm nguồn nước.

→ Nếu chúng ta không ngừng ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không có đủ thức ăn và nước uống.

Question 16. Combine the sentences using and or so that. Add a comma where necessary.

People should take quick showers. They won’t waste water.

A. People should take quick showers and they won’t waste water.

B. People should take quick showers so that they won’t waste water.

C. People should take quick showers or they won’t waste water.

D. People take quick showers, so that they won’t waste water.

Đáp án đúng: B

Dùng “so that + clause” để nói về mục đích: S + V + so that + S + V.

Dịch nghĩa: Mọi người nên tắm nhanh. Họ sẽ không lãng phí nước.

→ Mọi người nên tắm nhanh để không lãng phí nước.

Question 17. Combine the sentences using and or so that. Add a comma where necessary.

People should learn how to recycle things. They can reduce land pollution.

A. People should learn how to recycle things and they can reduce land pollution.

B. People should learn how to recycle things, or they can reduce land pollution.

C. People should learn how to recycle things so that they can reduce land pollution.

D. People learn to recycle things, and they reduce land pollution.

Đáp án đúng: C

Dùng “so that + clause” để nói về mục đích: S + V + so that + S + V.

Dịch nghĩa: Mọi người nên học cách tái chế các vật dụng. Họ có thể giúp giảm ô nhiễm đất.

→ Mọi người nên học cách tái chế các vật dụng để có thể giúp giảm ô nhiễm đất.

Question 18. Combine the sentences using and or so that. Add a comma where necessary.

People should recycle plastic bottles. People can reuse glass bottles.

A. People should recycle plastic bottles and reuse glass bottles.

B. People should recycle plastic bottles so that reuse glass bottles.

C. People should recycle plastic bottles, or reuse glass bottles.

D. People recycle plastic bottles and glass bottles.

Đáp án đúng: A

Hai hành động song song nên dùng “and”.

Dịch nghĩa: Mọi người nên tái chế chai nhựa. Mọi người có thể tái sử dụng chai thủy tinh.

→ Mọi người nên tái chế chai nhựa và tái sử dụng chai thủy tinh.

Question 19. Combine the sentences using and or so that. Add a comma where necessary.

We shouldn’t throw trash into rivers and lakes. We should help clean up the environment.

A. We shouldn’t throw trash into rivers and lakes, so that we help clean the environment.

B. We shouldn’t throw trash into rivers and lakes or help clean up the environment.

C. We shouldn’t throw trash into rivers and lakes, and we should help clean up the environment.

D. We shouldn’t throw trash into rivers and lakes so that help the environment.

Đáp án đúng: C

Dùng “and” để nối hai hành động tích cực. Hai mệnh đề độc lập nên dùng dấu phẩy để ngăn cách.

Dịch nghĩa: Chúng ta không nên vứt rác xuống sông và hồ. Chúng ta nên giúp làm sạch môi trường.

→ Chúng ta không nên vứt rác xuống sông hồ và nên giúp làm sạch môi trường.

Question 20. Combine the sentences using and or so that. Add a comma where necessary.

We should turn off air conditioners when we leave a room. We can save electricity.

A. We should turn off air conditioners when we leave a room, so that we can save electricity.

B. We should turn off air conditioners when we leave a room and we can saving electricity.

C. We turn off air conditioners when we leave, so that we save electricity.

D. We should turn off air conditioners, so we can saving electricity.

Đáp án đúng: A

Dùng “so that + clause” để nói về mục đích: S + V + so that + S + V.

A đúng ngữ pháp và nghĩa.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tắt điều hòa khi rời khỏi phòng. Chúng ta có thể tiết kiệm điện.

→ Chúng ta nên tắt điều hòa khi rời khỏi phòng để tiết kiệm điện.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Smart World hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học