Unit 12 lớp 8: A Closer Look 2



Unit 12: Life on other planets

A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets - A closer look 2 - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Grammar

Quảng cáo

1. Use may/might to fill each of the blank (Sử dụng may/might để điền vào mỗi chỗ trống.)

1. You _______ have a little difficulty driving at night.

2. I _______ have an allergy to shrimp. I have never tried it.

3. We _______ go to London for a holiday, if we can still afford it.

4. The examiner says we _______ leave when we've finished.

5. I don't know, but I _______ go to the lecture about UFOs.

6. Students _______ only borrow four books at a time.

7. There _______ be life on other planets.

8. Students over fifteen _______ bring a phone to school.

Đáp án:

1. May / might2. May/might3. May/might
4. May5. May/might6. May
7. May/ might8. May
Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể có khó khăn một chút trong việc lái xe vào buổi tối.

2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.

3. Chúng ta có thể sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để chi trả.

4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có thể rời đi khi đã làm xong.

5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi học về vật thể bay không xác định.

6. Những học sinh chỉ có thể được mượn 4 quyển sách cùng một lúc.

7. Có thể có sự sống trên hành tinh khác.

8. Những học sinh hơn 15 tuổi có thể mang một điện thoại đến trường.

2. Nick claimed that he had seen a UFC. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences. (Nick khẳng định rằng bạn ấy đã nhìn thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa phát thanh viên và Nick, và hoàn thành những câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: Vậy, chính xác thì cháu đã thấy gì?

Nick: Cháu đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.

Quảng cáo

Phóng viên: Cháu đang làm gì thì thấy nó?

Nick: Cháu đang đi dạo.

Phóng viên: Nó trông như thế nào?

Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.

Phóng viên: Và cháu có thấy thấy gì khác không?

Nick: Cháu đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).

Phóng viên: Người ngoài hành tinh có thấy cháu không?

Nick: Cháu không biết. Khi cháu thấy nó, cháu đã trốn sau một cây to.

1. The interviewer asked Nick _______ exactly he had seen.

2. Nick answered that he _______ a UFO. He said it _______ in a grassy area.

3. The interviewer asked_______Nick had been doing when he saw the UFO.

4. Nick said that he _______ for a walk.

5. The interviewer also asked if the aliens _______ him.

6. Nick told the interviewer that he _______ behind a tree.

Quảng cáo

Gợi ý:

1. what2. had seen; had landed
3. what4. had been going
5. had looked6. had been; had looked like
7. had seen8. had hidden

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.

2. Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.

3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).

4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.

5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.

6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.

7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.

8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.

3. Circle the correct word in italics to complete each sentence (Khoanh tròn từ in nghiêng đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. The reporting verb in the reported question is ask/ say/ tell/ answer.

2. We use if/ that when we report Yes/No questions.

3. In reported questions, the subject comes before/ after the verbs.

4. The tenses are the same/ different in direct and reported speech.

Đáp án:

1. ask2. if3. before4. different

Hướng dẫn dịch:

1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.

2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.

3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.

4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.

4. Read other questions by the interview. Rewrite them as reported questions. (Đọc những câu hỏi khác của người phỏng vấn. Viết chúng trờ lại thành câu hỏi tường thuật.)

1. “Do you go for a walk everyday?”

2. “Have you seen a UFO before?”

3. “How many aliens did you see?”

4. “Why didn’t you take a photo of the aliens?”

5. “How long did the UFO stay there?”

6. “Have you seen any UFOs since then?”

Đáp án:

1. → The interviewer asked if he went for a walk every day.

2. → He asked how Nick had felt when he had seen the alien.

3. → He asked what the alien had looked like.

4. → He asked why Nick hadn't taken a photo of the alien.

5. → The interviewer asked how long the UFO had stayed there.

6. → The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.

2. Anh ấy hỏi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh.

3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.

4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.

5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.

6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.

5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick's friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends' questions and Nick's answers to the whole class. (Thực hành theo các nhóm 3 người. Một bạn là Nick và những người khác là bạn của Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì Nick đã nhìn thấy. Sau đó tường thuật câu hỏi của các bạn và câu trả lời của Nick trước lớp.)

Gợi ý:

Nick: I saw a UFO.

A: What were you doing when you saw it?

Nick: I was going for a walk.

A: Do you go for a walk every day?

Nick: Yes, I do.

A: How did you feel when you saw the alien?

Nick: I feel really scared.

A: What did the alien look like?

Nick: It is about 2m tall, its skin is green and it has a big head with 3 eyes.

A: Why didn’t you take a photo of the alien?

Nick: I’m afraid that it can find me out and kill me.

A: How long did the UFO stay three?

Nick: Just about 5 to 10 minutes.

Hướng dẫn dịch:

Nick: Tôi đã nhìn thấy một UFO.

A: Bạn đã làm gì khi bạn nhìn thấy nó?

Nick: Tôi đang đi dạo.

A: Bạn có đi dạo mỗi ngày không?

Nick: Vâng, tôi có.

A: Bạn cảm thấy thế nào khi nhìn thấy người ngoài hành tinh?

Nick: Tôi cảm thấy thực sự sợ hãi.

A: Người ngoài hành tinh trông như thế nào?

Nick: Nó cao khoảng 2m, da màu xanh lục, đầu to với 3 mắt.

A: Tại sao bạn không chụp ảnh người ngoài hành tinh?

Nick: Tôi sợ rằng nó có thể tìm ra tôi và giết tôi.

A: UFO đã ở lại ba bao lâu?

Nick: Chỉ khoảng 5 đến 10 phút.

Bài giảng: Unit 12: Life on other planets - A closer look 2 - Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 12 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn SALE shopee tháng 5:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GIA SƯ DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-12-life-on-other-planets.jsp