Unit 6 lớp 8: A Closer Look 2



Unit 6: Folk tales

A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 6 Folk tales - A closer look 2 - Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Grammar

1.a Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. (Đọc một phần bài hội thoại từ phần Getting Started. Chú ý tới phần gạch chân.)

Duong: I phoned you around 9 p.m last night, but no reply.

Nick: Oh, I was doing some Internet research on Vietnamese legends for my project.

Hướng dẫn dịch:

Dương: Tôi gọi điện cho bạn vào khoảng 9 giờ tối qua, nhưng không có trả lời.

Nick: Ồ, tôi đang thực hiện một số nghiên cứu trên Internet về các truyền thuyết Việt Nam cho dự án của mình.

Quảng cáo

b. When do we use the past continuous? Can you think of the rule? (Khi nào chúng ta sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn. Bạn có thể nghĩ ra quy luật không?)

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).

Ví dụ:

Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.

Một bà tiên xuất hiện trong khi cô ấy đang khóc.

2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form. (Hoàn thành những câu sau bằng cách đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.)

1. When the prince saw Cinderella at the party, she (wear) a beautiful gown.

2. What (you/ do) this time yesterday?

Quảng cáo

3. When Jack (go) to the market, he met a magician.

4. While the hare was sleeping, the tortoise (run) to the finish as fast as he could

5. When the princess returned, the prince (not/ wait) for her.

Gợi ý:

1. was wearing 2. were you doing 3. was going
4. ran 5. was not/wasn't waiting

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

- Khẳng định: S + was/ were + Ving.

- Phủ định: S + was/ were + not + Ving.

- Nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?

Hướng dẫn dịch:

1. Khi hoàng tử thấy cô bé Lọ Lem ở bữa tiệc, cô ấy đang mặc một bộ lễ phục đẹp.

2. Bạn đang làm gì giờ này hôm qua?

3. Khi Jack đang đi đến chợ, anh ấy đã gặp một phù thủy.

4. Trong khi con thỏ đang ngủ thì con rùa đã chạy đến đích càng nhanh càng tốt.

5. Khi công chúa trở lại, hoàng tử không đợi cô ấy.

3.a Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture (Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và những từ gợi ý để viết thành câu mô tả những gì đang xảy ra trong mỗi bức tranh.)

Quảng cáo

Unit 6 lớp 8: A Closer Look 2 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới

Gợi ý:

1. The servant was spinning in the woods.

2. The girl was picking flowers by the side of the road.

3. The knights were riding their horses to the castle.

4. Cinderella was dancing with the prince.

5. Saint Giong was flying to heaven.

6. The ogre was roaring with anger.

Hướng dẫn dịch:

1. Người hầu đang quay trong rừng.

2. Cô gái đang hái hoa bên đường.

3. Các hiệp sĩ đang cưỡi ngựa của họ đến lâu đài.

4. Cô bé Lọ Lem đã khiêu vũ với hoàng tử.

5. Thánh Gióng đã bay về trời.

6. Yêu tinh gầm lên đầy giận dữ.

b. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures in a (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các tranh trong phần a.)

Gợi ý:

1. A: What was the servant doing?

B: She was spinning.

2. A: What was the girl doing?

B: She was picking flowers by the side of the road.

3. A: What were the knights doing?

B: They were riding their horses to the castle.

4. A: What was Cinderella doing?

B: She was dancing with the prince.

5. A: What was Saint Giong doing?

B: He was flying to heaven.

6. A: What was the ogre doing?

B: It was roaring with anger.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Người hầu đã làm gì?

B: Cô ấy đang quay.

2. A: Cô gái đã làm gì?

B: Cô ấy đang hái hoa bên đường.

3. A: Các hiệp sĩ đã làm gì?

B: Họ đang cưỡi ngựa đến lâu đài.

4. A: Cinderella đã làm gì?

B: Cô ấy đã khiêu vũ với hoàng tử.

5. A: Thánh Gióng đã làm gì?

B: Anh ấy đang bay lên thiên đường.

6. A: Con yêu tinh đang làm gì vậy?

B: Nó đang gầm lên vì tức giận.

4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple. (Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.)

1. The prince (walk) along the road when he met a princess, so he (stop) and (have) a chat with her.

2. When Saint Giong (lie) on the bed, he (hear) announcement that the emperor (need) brave men to protect his land.

3. Alice was walking alone in the woods when she suddenly (hear) footsteps behind her. Someone (follow) her. She was frightened and she (start) to run.

4. When the crow (drop) the cheese, the fox (eat) it.

5. They (dance) merrily when Cinderella suddenly (leave) the party.

6. Lac Long Quan (miss) his life under the sea, so he(decide) to take fifty of his sons back there.

Gợi ý:

1. was walking, stopped, had

2. was lying, heard, needed

3. heard, was following, started

4. dropped, ate

5. were dancing, left

6. was missing, decided

Giải thích:

Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn.

Hướng dẫn dịch:

1. Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.

2. Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.

3. Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.

4. Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.

5. Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.

6. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.

5.a Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous. (Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

It was a nice day. The sun (1. shine) and a tortoise (2. sleep) in the sun. He opened his eyes and saw that an eagle was flying in the sky. “I want to fly like that!” the tortoise said. The eagle heard him and agreed to help. The eagle picked up the tortoise, and off they (3. go). When they (4. fly) very high in the sky, the eagle (5. open) his claws for the tortoise to fly. But the poor tortoise (6. fall)  all the way down to earth.

Gợi ý:

1. was shining 2. was sleeping3. went
4. were flying5. opened 6. fell

Giải thích:

Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng quá khứ đơn.

Hướng dẫn dịch:

Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và một con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời. Rùa nói: "Tôi muốn bay được như thế!". Đại bàng nghe nói và đồng ý giúp. Đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi chúng đang bay rất cao trên bầu trời, Đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng Rùa tội nghiệp rơi ngay lập tức xuống đất.

b. What is the moral of the fable? (Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?)

Be happy with what you are. (Hãy hạnh phúc với những gì bạn có.)

6.a Guess what your partner was doing last Sunday at these times. (Hãy đoán những gì bạn của bạn đang làm chủ Nhật vừa rồi vào những thời điểm sau.)

Đáp án:

7:00 a.m: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m.

10 a.m: I think Minh was doing his homework at home at 10 a.m.

12:00: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.

3:00 p.m: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m.

5:00 p.m: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.

9:00 p.m: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m.

Hướng dẫn dịch:

7:00 a.m: Tôi nghĩ Mai đang tập thể dục buổi sáng ở công viên lúc 7 giờ sáng.

10 giờ sáng: Tôi nghĩ Minh đang làm bài tập ở nhà lúc 10 giờ sáng.

12h00: Tôi nghĩ buổi trưa Nam ăn cơm với gia đình ở nhà.

3:00 chiều: Tôi nghĩ Mai đã xem phim trên TV ở nhà lúc 3 giờ chiều.

5 giờ chiều: Tôi nghĩ Hoa đang chơi cầu lông trong công viên với Mai lúc 5 giờ chiều.

9:00 tối: Tôi nghĩ Nam đang chuẩn bị bài học vào thứ Hai lúc 9 giờ tối.

b. Ask your partner to check your guesses (Hỏi bạn để kiểm tra dự đoán.)

Gợi ý:

1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Hoa?

B: No, I wasn't.

2. A: Were you doing your homework at home at 10 a.m last Sunday, Minh?

B: Yes, I was.

3. A: Were you having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?

B: No, I wasn't.

4. A: Were you watching movies on the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m lastSunday, Huong?

B: No, I wasn't.

6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn có tập thể dục buổi sáng ở công viên lúc 7 giờ sáng Chủ nhật tuần trước không, Hoa?

B: Không, tôi không.

2. A: Bạn có làm bài tập ở nhà lúc 10 giờ sáng Chủ nhật tuần trước không, Minh?

B: Vâng, tôi đã.

3. A: Bạn có ăn trưa với gia đình ở nhà lúc 12 giờ trưa Chủ nhật tuần trước không, Nam?

B: Không, tôi không.

4. A: Bạn có xem phim trên TV ở nhà lúc 3 giờ chiều Chủ nhật tuần trước không, Mai?

B: Vâng, tôi đã.

5. A: Bạn đã chơi cầu lông trong công viên với Mai lúc 5 giờ chiều qua Sunday, Hương?

B: Không, tôi không.

6. A: Bạn có chuẩn bị bài học vào thứ Hai lúc 9 giờ tối Chủ Nhật tuần trước không, Nam?

B: Vâng, tôi đã.

Bài giảng: Unit 6 Folk tales - A closer look 2 - Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 8, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 8 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-6-folk-tales.jsp