Tiếng Anh 8 Right on Unit 5a Reading (trang 68, 69)



Lời giải bài tập Unit 5a lớp 8 Reading trang 68, 69 trong Unit 5: Teenagers’ life Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5a.

Tiếng Anh 8 Right on Unit 5a Reading (trang 68, 69)

Quảng cáo

Vocabulary

Teenagers’ school life (Cuộc sống học đường của thanh thiếu niên)

1 (trang 68 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Unit 5a Reading (trang 68, 69)

Hướng dẫn dịch:

Have lessons: học tập

Do homework: làm bài tập về nhà

Go on school trips: đi học dã ngoại

Give presentations: thuyết trình

Take part in after-school activities: tham gia các hoạt động sau giờ học

Sit exams: thi cử

Quảng cáo

Pronunciation (silent ‘h’)

2 (trang 68 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen and repeat. Circle the words with silent 'h'. Practise saying them with a partner. (Lắng nghe và lặp lại. Khoanh tròn các từ có âm 'h' câm. Thực hành nói chúng với một bạn cặp của em.)

have              honest            half            vehicle           homework

hi                 honour              hour              history        exhibition

Đáp án: honest, vehicle, honour, hour, exhibition

Giải thích:

have /hæv/

honest /'ɒnist/

half /hɑ:f/

vehicle /'viəkl/

homework /'həʊmwɜ:k/

hi /hai/

honour /'ɒnə[r]/ 

hour /'aʊə[r]/

Quảng cáo

history /'histri/

exhibition /eksi'bi∫n/

3 (trang 68 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen and match the speakers (1-3) to their school life description (A-D). There is one extra description. (Nghe và nối những người nói (1-3) với mô tả cuộc sống ở trường của họ (A-D). Có một mô tả thừa.)

A. take part in after-school activities

B. give presentations

C. do homework

D. go on school trips

Đáp án:

Speaker 1. B

Speaker 2. D

Speaker 3. A

Nội dung bài nghe:

Speaker one: I love my school because I can learn many things and I spend time with my best friends here. My favorite subject is history. This year I'm giving a presentation on an important person from the past. I'm just not sure about the person yet. There are so many people to choose from.

Quảng cáo

Speaker two: My school is a little different from other schools. We don't have to give presentations, but we spend a lot of time going on school trips. We visit history museums, science centers, and many other interesting places to learn about the world. It's really cool.

Speaker three: When my family moved to a new city was worried because I had to go to a new school and I didn't know anyone. My parents advised me to take part in some after school activities to make friends. So I joined the football team. Now I have a few new friends and we have lots of fun together.

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1: Tôi yêu ngôi trường của mình vì tôi có thể học được nhiều điều và tôi dành thời gian với những người bạn thân nhất của mình ở đây. Môn học yêu thích của tôi là lịch sử. Năm nay tôi sẽ thuyết trình về một nhân vật quan trọng trong quá khứ. Tôi chỉ không chắc chắn về người đó. Có rất nhiều người để lựa chọn.

Người nói 2: Trường tôi có một chút khác biệt so với các trường khác. Chúng tôi không phải thuyết trình, nhưng chúng tôi dành nhiều thời gian cho các chuyến dã ngoại của trường. Chúng tôi đến thăm các bảo tàng lịch sử, trung tâm khoa học và nhiều địa điểm thú vị khác để tìm hiểu về thế giới. Nó thực sự rất tuyệt.

Người nói 3: Khi gia đình tôi chuyển đến một thành phố mới đã lo lắng vì tôi phải đến một ngôi trường mới và tôi không biết ai cả. Bố mẹ tôi khuyên tôi nên tham gia một số hoạt động sau giờ học để kết bạn. Vì vậy, tôi tham gia đội bóng đá. Bây giờ tôi có một vài người bạn mới và chúng tôi có rất nhiều niềm vui cùng nhau.

4 (trang 68 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Use the phrases in Exercise 1 to describe your school life to your partner. (Sử dụng các cụm từ trong Bài tập 1 để mô tả cuộc sống học đường của em cho bạn cặp của em.)

Gợi ý:

- In my school, we usually take part in after- school activities. We don’t give presentations. (Ở trường của tôi, chúng tôi thường tham gia các hoạt động sau giờ học. Chúng tôi không thuyết trình.)

- In my school, we rarely sit exam. We go on school trips. (Ở trường tôi, chúng tôi hiếm khi phải thi cử. Chúng tôi đi dã ngoại.)

5 (trang 69 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text quickly. Does Michael love studying at his school? Listen and read to check. (Đọc nhanh bài viết. Michael có thích học ở trường của mình không? Nghe và đọc để kiểm tra.)

Michael’s Blog

12 September

Hi everyone! I want to tell you about my amazing school. We have all the usual lessons like maths and science, but we learn in a special way. We go on school trips and carry out our own experiments. We also give presentations, make videos and build models. We have to do homework and sit exams like other school, but we don't have to wear a uniform. It's relaxed school with not many strict rules in the classroom.

We have lessons for five hours a day from Monday to Friday. After we finish the lessons, we do after-school activities like art classes and music lessons. We also attend the school student meeting once a week to talk about our activities and problems.

The teachers always support us, but they don't solve our problems - they guide us to find the solutions.

My school is different and I enjoy it. What's your school like? What makes it special?

Hướng dẫn dịch:

Blog của Michael

12 tháng 9

Chào mọi người! Tôi muốn kể cho bạn nghe về ngôi trường tuyệt vời của tôi. Chúng tôi có tất cả các bài học thông thường như toán và khoa học, nhưng chúng tôi học theo một cách đặc biệt. Chúng tôi đi dã ngoại và thực hiện các thí nghiệm của riêng mình. Chúng tôi cũng thuyết trình, làm video và xây dựng mô hình. Chúng tôi phải làm bài tập về nhà và dự thi như các trường khác, nhưng chúng tôi không phải mặc đồng phục. Đó là ngôi trường thoải mái với không có nhiều quy tắc nghiêm ngặt trong lớp học.

Chúng tôi có những tiết học trong năm giờ một ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sau khi học xong, chúng tôi tham gia các hoạt động sau giờ học như lớp học nghệ thuật và lớp học âm nhạc. Chúng tôi cũng tham dự cuộc gặp gỡ học sinh của trường mỗi tuần một lần để nói về các hoạt động và vấn đề của chúng tôi.

Các giáo viên luôn hỗ trợ chúng tôi, nhưng họ không giải quyết vấn đề của chúng tôi - họ hướng dẫn chúng tôi tìm ra giải pháp.

Trường học của tôi khác biệt và tôi thích nó. Trường học của bạn như thế nào? Điều gì làm cho nó đặc biệt?

Đáp án:

Yes, Michael loves studying at his school. (Vâng, Michael thích học ở trường của anh ấy.)

6 (trang 69 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, Cor D). (Đọc bài viết. Đối với câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, Cor D).)

1. What DON'T students at Michael's school have to do?

A. give presentations                    

B. wear a uniform

C. sit exams                         

D. do homework

2. When do students at Michael's school study music and art?

A. after the lessons                       

B. at the weekend

C. in the morning                          

D. at night

3. How often do students at Michael’s school attend meetings?

A. every day                               

B. every two weeks

C. every week                            

D. every month

4 What does Michael say about the teachers at his school?

A. They solve all the students’ problems.

B. They guide the students to solve the problems.

C. They don't support the students enough.

D. They're different from other teachers.

5. What is TRUE about Michael's school?

A. Students don't learn maths and science.

B. There are many strict rules in the classroom.

C. Students can learn by going on school tips.

D. Students have lessons six days a week.

Hướng dẫn dịch:

1. Học sinh ở trường Michael KHÔNG phải làm gì?

A. thuyết trình                            

B. mặc đồng phục     

C. làm bài kiểm tra                  

D. làm bài tập về nhà

2. Học sinh ở trường Michael học nhạc và nghệ thuật khi nào?

A. sau giờ học                            

B. vào cuối tuần

C. vào buổi sáng                         

D. vào buổi tối

3. Học sinh ở trường Michael tham dự các cuộc họp thường xuyên như thế nào?

A. hàng ngày                              

B. hai tuần một lần

C. hàng tuần                               

D. hàng tháng

4 Michael nói gì về giáo viên ở trường mình?

A. Họ giải quyết mọi vấn đề của học sinh.

B. Họ hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.

C. Họ không hỗ trợ học sinh đủ.

D. Họ khác với các giáo viên khác.

5. ĐIỀU GÌ ĐÚNG về trường Michael?

A. Học sinh không học toán và khoa học.

B. Có nhiều quy tắc nghiêm ngặt trong lớp học.

C. Học sinh có thể học bằng cách làm theo các mẹo của trường.

D. Học sinh học sáu ngày một tuần.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. B

5. C

Giải thích:

1. Thông tin: but we don't have to wear a uniform. (nhưng chúng ta không phải mặc đồng phục.)

2. Thông tin: After we finish the lessons, we do after-school activities like art classes and music lessons. (Sau khi hoàn thành các bài học, chúng tôi tham gia các hoạt động ngoại khóa như học nghệ thuật và học nhạc.)

3. Thông tin: We also attend the school student meeting once a week to talk about our activities and problems. (Chúng tôi cũng tham dự cuộc họp học sinh một lần mỗi tuần để trao đổi về các hoạt động và vấn đề của mình.)

4. Thông tin: The teachers always support us, but they don't solve our problems - they guide us to find the solutions. (Các giáo viên luôn hỗ trợ chúng tôi, nhưng họ không giải quyết vấn đề của chúng tôi - họ hướng dẫn chúng tôi tìm ra giải pháp.)

5. Thông tin: We have all the usual lessons like maths and science, but we learn in a special way. We go on school trips and carry out our own experiments. (Chúng tôi có tất cả các bài học thông thường như toán và khoa học, nhưng chúng tôi học theo cách đặc biệt. Chúng tôi đi tham quan trường và thực hiện các thí nghiệm của riêng mình.)

7 (trang 69 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Compare your school life with Michael’s. (So sánh cuộc sống học đường của bạn với Michael's.)

Gợi ý:

My school rarely has school trip. We don’t have after-school activities, too. (Trường tôi hiếm khi có chuyến dã ngoại. Chúng tôi cũng không có các hoạt động sau giờ học.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Teenagers’ life hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học