Unit 6 lớp 9: A closer look 2



Với lời giải bài tập Unit 6 lớp 9: A closer look 2 trong Unit 6: VietNam then and now Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.

Unit 6 lớp 9: A closer look 2

Unit 6 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 63-64 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Quảng cáo

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 6 Viet Nam: Then and now - A closer look 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets. (Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.)

1. Before the 1990s, trams (be) _________ a popular means of transport in Ha Noi.

2. I won the game because I (play) _________ it a lot with my brother.

3. How long  you (use) _________ your mobile phone before it broke down?

4. Before the invention of television, people  only (see) _________ films at the cinema.

5. Before the 1990s, Viet Nam (have) _________ an old banking system.

6. Viet Nam (experience) _________ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Đáp án:

1. had been2. had played3. had (you) used4. had (only) seen5. had had6. had experienced
Quảng cáo

Giải thích:

Cấu trúc thì qua khứ hoàn thành: S + had + VpII.

Hướng dẫn dịch:

1. Trước những năm 1990, các tàu điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

2. Tôi thắng trò chơi bởi vì tôi đã chơi rất nhiều với anh tôi.

3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động của bạn bao lâu trước khi nó hư?

4. Trước khi phát minh ra ti vi, người ta chỉ xem phim ở rạp chiếu bóng.

5. Trước những năm 1990, Việt Nam có hệ thống ngân hàng cũ kĩ.

6. Việt Nam đã trải qua các thập kỷ đấu tranh giành tự do trước khi đất nước hoàn toàn giành độc lập.

2. Ask and answer the following questions using the cues. (Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý.)

1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

2. How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

3. How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

4. Where had your family spent holidays before 2005?

5. Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

Quảng cáo

Đáp án:

1. They had lived in extended families.

2. They had travelled by bicycle.

3. They had had a harder life.

4. We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5. Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Việt Nam sống trong những nhóm gia đình nào trước năm 1990?

⇒ Họ đã sống trong những đại gia đình.

2. Người dân Việt Nam đã đi lại như thế nào trước khi chiếc xe máy đầu tiên được nhập khẩu?

⇒ Họ đã đi bằng xe đạp.

3. Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa năm 1986?

⇒ Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.

4. Gia đình bạn đã đi nghỉ ở đâu trước năm 2005?

⇒ Trước đó, chúng tôi chỉ có những ngày nghỉ ở Việt Nam.

Quảng cáo

5. Ai đã cai trị Việt Nam ngay từ trước thời Trần?

⇒ Lý Chiêu Hoàng đã trị vì đất nước trước thời Trần.

3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B.)

1. It was smart of her

2. It was brave of him

3. It was kind of her

4. It was unprofessional of her

5. It is useful for us

6. It is hard for us

a. to get along with people from other cultures.

b. to know about how our people used to live in the past.

c. to be late for the meeting.

d. to stay in the old house alone the whole night.

e. to be able to solve the maths problem.

f. to lend me her book.

Đáp án:

1.F2.A3.B4.E5.D6.C

Hướng dẫn dịch:

1. Sự thông minh của cô ấy có thể giải được bài toán.

2. Anh ấy dũng cảm khi ở một mình trong ngôi nhà cổ cả đêm.

3. Cô ấy thật tốt bụng khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. Cô ấy không chuyên nghiệp vì đã trễ cuộc họp.

5. Hữu ích cho chúng ta khi biết dân làng của chúng ta đã sống thế nào trong quá khứ.

6. Khó cho chúng ta khi làm quen với người đến từ nền văn hóa khác.

4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used. (Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận.)

1. I was __________ to meet my best friend yesterday.

2. He is __________ to have so little time for his family.

3. They were __________ to finish their last performance.

4. She's __________ to get the job. The interview went really well.

5. The mother was __________ to hear that her smart son failed the exam.

6. All the students were __________ to have passed the exams.

Đáp án:

1. glad/pleased2. sorry3. relieved/sorry/pleased
4. sure/certain5. surprised/astonished6. relieved/pleased

Giải thích:

glad (adj) hài lòng

sure =  certain (adj) chắc chắn

sorry (adj) tiếc, xin lỗi

confident (adj) ngạc nhiên

astonished = surprised (adj) ngạc nhiên

pleased (adj) vui lòng

relieved (adj) nhẹ nhõm

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi vui khi gặp bạn thân của tôi vào hôm qua.

2. Anh ấy rất tiếc vì có ít thời gian dành cho gia đình mình.

3. Họ đã hài lòng khi hoàn thành phần trình diễn vừa rồi.

4. Cô ấy chắc chắn là nhận được việc. Cuộc phỏng vấn rất tốt.

5. Bà mẹ đã ngạc nhiên khi nghe đứa con trai thông minh của bà ấy trượt kỳ thi.

6. Tất cả học sinh đều rất hài lòng vì đã vượt qua kì thi.

5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause. (Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be + tính từ + that + mệnh đề.)

1. We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.

2. Tôi rất tiếc vì cha mẹ của chúng tôi có cơ sở vật chất trường học rất kém.

3. Mọi người đều vui mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

4. Mọi người đều nhận thức được rằng sẽ an toàn hơn rất nhiều nếu có đường đi bộ trên cao và hệ thống hầm chui cho người đi bộ.

5. Tất cả chúng tôi đều vui mừng vì cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể.

6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner. (Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình.)

1. It was kind of them _______________.

2. They were certain to _______________.

3. She is confident that _______________.

4. He was afraid that _______________.

5. The teachers are aware that _______________.

6. The head teacher was astonished to _______________.

Gợi ý:

1. to support the victims after the disaster/ to donate for the poor.

2. be able to build the country into a powerful one/ pass the exam.

3. Viet Nam has good potential for tourism/ she will get the job.

4. there would be less land for agriculture in Viet Nam/ he would not be able to find out a solution for his problem.

5. non-academic subjects are also significant/ students do not like being given too much homework.

6. learn that some of his students could not get scholarships/ know that one of the top students had cheated in the exam.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ ủng hộ những nạn nhân sau thảm họa / quyên góp vì người nghèo.

2. Họ nhất định có công xây dựng đất nước trở nên hùng cường / thi đỗ đạt.

3. Cô ấy tự tin rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt / cô ấy sẽ nhận được việc làm.

4. Anh ấy sợ rằng sẽ có ít đất cho nông nghiệp ở Việt Nam / anh ấy sẽ không thể tìm ra giải pháp cho vấn đề của mình.

5. Giáo viên nhận thức được rằng các môn học không liên quan đến học thuật cũng rất quan trọng / học sinh không thích được giao quá nhiều bài tập về nhà.

6. Giáo viên hiệu trưởng đã rất ngạc nhiên khi biết rằng một số học sinh của mình không thể nhận được học bổng / biết rằng một trong những học sinh đứng đầu đã gian lận trong kỳ thi.

Bài giảng: Unit 6: Viet Nam then and now - A closer look 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-6-viet-nam-then-and-now.jsp


Tài liệu giáo viên